Lời mở đầu
Dưới đây là một số kiến thức cơ bản mà mình đã tìm hiểu được trên con đường tìm hiểu API nó là cái gì
Rất mong nhận được góp ý của mọi người!
API là gì
Về mặt kỹ thuật, API là viết tắt của Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface).API là một trung gian phần mềm cho phép hai ứng dụng giao tiếp với nhau, có thể sử dụng cho web-based system, operating system, database system, computer hardware, or software library.Ở dạng đơn giản nhất, API là giao diện cho phép một ứng dụng giao tiếp với ứng dụng khác thông qua các lệnh đơn giản và cách các lệnh này được gửi và định dạng mà dữ liệu được truy xuất thông qua API có thể khác với API SOAP hoặc REST.
RESTful API là gì?
REST: là một dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, một kiểu kiến trúc để viết API. Nó sử dụng phương thức HTTP đơn giản để tạo cho giao tiếp giữa các máy. Vì vậy, thay vì sử dụng một URL cho việc xử lý một số thông tin người dùng, REST gửi một yêu cầu HTTP như GET, POST, DELETE … đến một URL để xử lý dữ liệu.REST hoạt động dựa chủ yếu trên phương thức CRUD ( Create, Read, Update, Delete) tương đương với 4 giao thức HTTP: POST, GET, PUT, DELETE.RESTful API: là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng Web (như thiết kế Web services), để tiện cho việc quản lý các resource. Nó chú trọng vào resource hệ thống (như: tệp văn bản, ảnh, âm thanh, video, hoặc dữ liệu động…), bao gồm các trạng thái resource được định dạng và được truyền tải qua HTTP.Có nhiều bạn mới tìm hiểu về RESTful cũng thường cảm thấy bối rối đó là REST và RESTful khác nhau như thế nào. REST là viết tắt của cụm từ Representational State Transfer và các ứng dụng sử dụng kiểu thiết kế REST thì được gọi là RESTful (-ful là tiếp vị ngữ giống như beauty và beautiful). Tất nhiên bạn cũng có thể sử dụng thuật ngữ REST thay cho RESTful và ngược lại.
API làm việc như thế nào?
API được xây dựng trên chính 2 thành phần: Request và Reponse
Về request
Một cái request đúng chuẩn cần có 4 thứ:
-
URL
URL là địa chỉ duy nhất cho 1 request, thường là đường dẫn tới một hàm xử lí logic. -
Method
HTTP request có tất cả 9 loại method , 2 loại được sử dụng phổ biến nhất là GET và POST
- GET: Sử dụng để lấy thông tin từ server theo URI đã cung cấp.
- HEAD: Giống với GET nhưng response trả về không có body, chỉ có header.
- POST: Gửi thông tin tới sever thông qua các parameters HTTP.
- PUT: Ghi đè tất cả thông tin của đối tượng với những gì được gửi lên.
- PATCH: Ghi đè các thông tin được thay đổi của đối tượng.
- DELETE: Xóa resource trên server.
- CONNECT: Thiết lập một kết nối tới server theo URI.
- OPTIONS: Mô tả các tùy chọn giao tiếp cho resource.
- TRACE: Thực hiện một bài test loop-back theo đường dẫn đến resource.
-
Headers
Là nơi chứa các thông tin cần thiết của 1 request nhưng end-users không biết có sự tồn tại của nó. Ví dụ: độ dài của request body, thời gian gửi request, loại thiết bị đang sử dụng, loại định dạng cái response mà client có đọc được… -
Body
Là nơi chứa thông tin mà client sẽ điền.
Thông tin cơ bản về Học viện chuyên đào tạo công nghệ và lập trình – Teky
TEKY là Học viện sáng tạo công nghệ với chương trình giảng dạy STEAM (Science – Technology – Engineering – Art – Mathematics) theo chuẩn Mỹ đầu tiên tại Việt Nam dành cho trẻ em từ 4 đến 18 tuổi.
Được thành lập vào tháng 6 năm 2016, TEKY quyết tâm thực hiện sứ mệnh mang đến cho thế hệ trẻ Việt Nam kiến thức toàn diện về STEAM, đặc biệt là các tư duy công nghệ, khoa học máy tính và kỹ năng thế kỷ 21 – 4Cs (Critical Thinking: Tư duy phản biện – Communication: Giao tiếp – Creativity: Sáng tạo – Collaboration: Làm việc nhóm).
Đây là chương trình không chỉ trang bị kiến thức lập trình mà còn rèn luyện nhóm kỹ năngTrẻ sẽ được:
- Học tư duy phản biện thông qua việc phân tích các vấn đề.
- Học tính sáng tạo tư duy Logic thông qua việc lắp đặt và lập trình robot th ông qua các mô hình Lego Mindstorm, app trò chơi. Giúp con học giỏi môn Toán trên lớp
- Kỹ năng hợp tác thông qua các trò chơi team-building, các dự án nhóm trên lớp.
- Phát huy khả năng giao tiếp hiệu quả bằng nhiều bài tập và hoạt động hấp dẫn.
Các bộ môn giảng dạy tại Teky gồm: Lập trình và phát triển ứng dụng, lập trình game, lập trình web với python Lập trình Scratch Robotics Engineering, Công nghệ 3D và MultiMedia. Chúng tôi tin rằng trẻ em Việt Nam có cơ hội phát triển mạnh mẽ trong một nền kinh tế số và cần được trang bị sẵn sàng để trở thành những doanh nhân công nghệ trong tương lai.
Liên hệ ngay học viện công nghệ sáng tạo TEKY để được tư vấn khóa học:
- Cam kêt 7 tuổi có thể lập trình
- Top 10 dự án giáo dục có tầm ảnh hưởng nhất Đông Nam Á 2017 & 2018
- Top 3 Dự án xuất sắc nhất, NextGen – Thụy Sĩ
- Hotline Hà Nội: 024-7109-6668 | 0975-241-015
- Hotline Hồ Chí Minh: 028-7109 9948 | 097-900-8642
Website https://teky.edu.vn | Email: [email protected] |
Tìm hiểu kiến thức cơ bản về API
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 2 năm
Kết luận
Web API đang trở thành một phần không thể thiếu trong lập trình website hiện đại. Web API không chỉ cải tiến hiệu quả hoạt động của trang web mà còn góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng.
Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu hơn phần nào Web API là gì, cách thức hoạt động cũng như những ứng dụng của Web API. Đừng quên theo dõi những bài viết khác về API của Top On Seek nhé!
API là gì? Tìm hiểu thông tin chi tiết về web API bạn nên biết
Biết và vận dụng rõ web API chắc chắn là điều mà nhiều người làm việc trong lĩnh vực IT quan tâm. Qua một số tác vụ cơ bản, có thể nhận thấy rằng đây là một phương thức kết nối tiện lợi, không thể nào bỏ qua khi tìm hiểu. Nếu như bạn muốn biết thêm những thông tin chi tiết về API là gì, web API là gì thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Chúng tôi sẽ phân tích, chia sẻ thông tin về API web là gì để các bạn có thể nhanh chóng tìm hiểu và tham khảo. Cùng bắt đầu ngay bây giờ thôi.
Web API hoạt động như thế nào?
- Đầu tiên là xây dựng URL API để bên thứ ba có thể gửi request dữ liệu đến máy chủ cung cấp nội dung, dịch vụ thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.
- Tại web server cung cấp nội dung, các ứng dụng nguồn sẽ thực hiện kiểm tra xác thực nếu có và tìm đến tài nguyên thích hợp để tạo nội dung trả về kết quả.
- Server trả về kết quả theo định dạng JSON hoặc XML thông qua giao thức HTTP/HTTPS.
- Tại nơi yêu cầu ban đầu là ứng dụng web hoặc ứng dụng di động , dữ liệu JSON/XML sẽ được parse để lấy data. Sau khi có được data thì thực hiện tiếp các hoạt động như lưu dữ liệu xuống Cơ sở dữ liệu, hiển thị dữ liệu…
Nói thêm về Web API, hiện nay các lập trình viên website thường tự viết API riêng cho dự án của mình. Chủ yếu để thao tác với Database được xây dựng sẵn từ sản phẩm trước đây, nhằm phục vụ cho những tính năng tương đồng ở các dự án khác trong tương lai (Ví dụ Api để lấy thông tin toàn bộ bài viết theo ngày). Nó còn gọi là tái sử dụng những tài nguyên mà công ty đã xây dựng sẵn hoặc sử dụng API từ các nhà cung cấp như Microsoft hay Google, điển hình và phổ biến nhất có thể kể đến là Google Maps API hoặc Facebook Api…
Ứng dụng Web API trong thiết kế website
Hiện nay, Web API đang ngày càng được nhiều lập trình viên sử dụng để thiết kế website. Dưới đây là một số ứng dụng nổi bật của Web API trong lĩnh vực thiết kế web:
Tối ưu công cụ tìm kiếm
Khi sử dụng công cụ tìm kiếm thông thường, dữ liệu trả về thường rời rạc và thiếu thống nhất. Do đó người dùng rất khó tìm được nội dung hay thông tin mà họ mong muốn.
Các nhà thiết kế website đã ứng dụng Web API để tối ưu công cụ tìm kiếm: Web API cho phép tìm kiếm thông tin một cách chọn lọc với độ chính xác cao nhất. Từ đó, trải nghiệm của người dùng với website cũng được nâng cao hơn.
Tích hợp các kênh mạng xã hội
Web API có thể tích hợp được với nhiều trang mạng xã hội nổi tiếng hiện nay như Facebook, Instagram, Twitter,…
Với Web API, website và mạng xã hội có thể trao đổi dữ liệu qua lại một cách dễ dàng. Người dùng không cần phải thoát khỏi một website mà vẫn có thể tương tác được với ứng dụng mạng xã hội một cách bình thường.
Xây dựng website thương mại điện tử
Không chỉ góp phần nâng cao trải nghiệm của người dùng, Web API còn hỗ trợ xây dựng các trang web bán hàng online.
Nhiều website thương mại điện tử lớn hiện nay luôn có một lượng người dùng truy cập khổng lồ, hệ thống cung cấp số lượng nội dung đồ sộ cùng với các dịch vụ đa tầng. Và Web API đã hỗ trợ rất nhiều nhờ khả năng đơn giản hóa và tự động. Web API dễ dàng sử dụng công nghệ được xây dựng sẵn trong các ứng dụng để tạo ra một hệ thống lớn.
API thường ứng dụng vào đâu?
- Web API: là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website. Hầu hết các website đều ứng dụng đến Web API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Ví dụ: Bạn thiết kế chức nằng login thông Google, Facebook, Twitter, Github… Điều này có nghĩa là bạn đang gọi đến API của. Hoặc như các ứng dụng di động đều lấy dữ liệu thông qua API.
- API trên hệ điều hành: Windows hay Linux có rất nhiều API, họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
- API của thư viện phần mềm hay framework: API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai khác nhau và nó cũng giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng thư viện được viết bằng ngôn ngữ khác. Ví dụ bạn có thể dùng Php để yêu cầu một thư viện tạo file PDF được viết bằng C++.
API có thể sử dụng cho computer hardware, or software library, database system, web-based system, operating system. Bên cạnh đó, API cũng có rất nhiều dạng khác nhau, nhưng nhìn chung bao gồm một số đại diện đặc tả cho: data structures, variables, object classes, routines hoặc remote calls.
Tài liệu cho các API thường được cung cấp để tạo sự thuận lợi cho việc triển khai và sử dụng. Web API hiện đang được các doanh nghiệp lớn sử dụng cho khách hàng hoặc chính nội bộ công ty họ.
Một số khái niệm khác:
- API hiện nay đều tuân thủ theo tiêu chuẩn REST và HTTP, tạo sự thân thiện dễ sử dụng với nhà phát triển. Giúp người dùng dễ dàng truy cập, dễ hiểu hơn. Web API hiện đại dùng cho các đối tượng cụ thể, chẳng hạn như mobile developer với document, version khác nhau.
- API key: Đây là loại code (string) được truyền tải bởi các chương trình máy tính gọi là API để xác định chương trình, nhà phát triển hoặc người dùng nó tới trang web. Các API key được sử dụng với mục đích nhằm giới hạn, kiểm soát sử dụng API. Chẳng hạn như ngăn chặn sự việc lạm dụng API.
API Key thường hoạt động như một mã định danh duy nhất và mã thông báo bí mật để xác thực và thường sẽ có một bộ quyền truy cập trên API được liên kết với nó. Các API Key có thể dựa trên hệ thống định danh duy nhất toàn cầu (UUID) để đảm bảo chúng sẽ là duy nhất cho mỗi người dùng.
Cổng API là gì?
API Gateway là công cụ quản lý API cho các khách hàng doanh nghiệp sử dụng nhiều dịch vụ back-end đa dạng. Cổng API thường xử lý các tác vụ thông thường như xác thực người dùng, thống kê và quản lý giới hạn số lượng áp dụng cho tất cả lệnh gọi API.
Cổng API Amazon API là dịch vụ được quản lý toàn phần giúp các nhà phát triển dễ dàng tạo, phát hành, duy trì, giám sát và bảo vệ API ở mọi quy mô. API Gateway xử lý tất cả các tác vụ liên quan đến tiếp nhận và xử lý hàng nghìn lệnh gọi API đồng thời, bao gồm quản lý lưu lượng truy cập, hỗ trợ CORS, xác thực và kiểm soát truy cập, điều tiết, giám sát và quản lý phiên bản API.
Web API là gì?
Chia sẻ thông tin về web, kết nối API là gì để các bạn có thể hiểu thêm thông tin. Các trang web API là một phương thức được sử dụng để cho các ứng dụng trao đổi dữ liệu, giao tiếp một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Các kết nối cũng từ đó mà không bị gián đoạn, gây ảnh hưởng đến trang web. Những dữ liệu được trang web này trả lại thường ở dạng XML hoặc JSON, thông qua giao thức HTTPS hoặc là giao thức HTTP.
API nghĩa là gì?
API là cụm viết tắt của Giao diện chương trình ứng dụng. Trong ngữ cảnh API, từ “Ứng dụng” đề cập đến mọi phần mềm có chức năng riêng biệt. Giao diện có thể được xem là một hợp đồng dịch vụ giữa 2 ứng dụng. Hợp đồng này xác định cách thức hai ứng dụng giao tiếp với nhau thông qua các yêu cầu và phản hồi. Tài liệu API của các ứng dụng này chứa thông tin về cách nhà phát triển xây dựng cấu trúc cho những yêu cầu và phản hồi đó.
Ưu và nhược điểm của Web API
Mỗi một ứng dụng bất kỳ đều có những ưu nhược điểm riêng, hỗ trợ tốt cho các ứng dụng. Vì vậy mà web API cũng không ngoại lệ:
Ưu điểm
- Web API được sử dụng hầu hết trên các ứng dụng desktop, ứng dụng mobile và ứng dụng website.
- Linh hoạt với các định dạng dữ liệu khi trả về client: Json, XML hay định dạng khác.
- Nhanh chóng xây dựng HTTP service: URI, request/response headers, caching, versioning, content formats và có thể host trong ứng dụng hoặc trên IIS.
- Mã nguồn mở, hỗ trợ chức năng RESTful đầy đủ, sử dụng bởi bất kì client nào hỗ trợ XML, Json.
- Hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test.
- Giao tiếp hai chiều được xác nhận trong các giao dịch, đảm bảo độ tin cậy cao.
Nhược điểm
Do web API còn khá mới nên chưa thể đánh giá nhiều về nhược điểm của mô hình nay. Tuy nhiên, có hai nhược điểm dễ dàng nhận thấy:
- Web API chưa hoàn toàn phải là RESTful service, mới chỉ hỗ trợ mặc định GET, POST
- Để sử dụng hiệu quả cần có kiến thức chuyên sâu, có kinh nghiệm backend tốt
- Tốn thời gian và chi phí cho việc phát triển, nâng cấp và vận hành
- Có thể gặp vấn đề về bảo mật khi hệ thống bị tấn công nếu không giới hạn điều kiện kỹ.
Lời khuyên tiếp theo là bạn nên đọc thêm các bài ở dưới đây để cập nhật toàn bộ kiến thức về API:
- RESTful API là gì? Cách thiết kế RESTful API
- Tâm tình chuyện thiết kế API
- Tại sao API của Facebook lại bắt đầu bằng một for loop?
Xem thêm tuyển dụng API từ các công ty HOT hấp dẫn trên TopDev
1137
05-07-2021
Web API là công cụ lập trình web được nhiều người sử dụng rộng rãi. Có thể nhận thấy đây là ứng dụng với nhiều tính năng ưu việt đối với người dùng. Để biết thêm những thông tin chi tiết về Web API là gì cùng Bizfly Cloud tìm hiểu chi tiết ngay tại bài viết dưới đây nhé.
Web API là một phương thức được sử dụng để các website hay ứng dụng web khác nhau có thể trảo đổi thông tin, dữ liệu qua lại. Mỗi khi thực hiện truy xuất thông tin, Web API sẽ trả lại dữ liệu ở dạng JSON hoặc XML thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.
ưA
Ví dụ: API REST của Twitter cho phép các website khác truy cập một phần thông tin, để tích hợp các tính năng vào ứng dụng của mình.
Được biết Web API có thể hỗ trợ restful và đầy đủ những phương thức như: Get/Post/put/delete dữ liệu. Có thể giúp bạn xây dựng được những HTTP server đơn giản và nhanh chóng. Không chỉ vậy, nó có thể giúp hỗ trợ đầy đủ những thành phần của HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content format.
Đối với Web API, sẽ giúp người dùng có thể dễ dàng tự động quản lý được công việc. Cập nhật được luồng công việc tạo hiệu quả tốt hơn trong công việc.
API cho phép lấy nội dung ở bất kỳ Website hay ứng dụng nào đó một cách dễ dàng, khiến trải nghiệm người dùng được tăng lên. API giúp các công ty chia sẻ được những thông tin được chọn và tránh được những yêu cầu không mong muốn xảy ra.
API giúp thay đổi và cập nhật những thông tin mới theo thời gian thực. Công nghệ này sẽ giúp những thông tin truyền đi tốt hơn, chính xác hơn và dịch vụ cung cấp cũng được linh hoạt hơn.
Có thể thấy mỗi một ứng dụng sẽ có những ưu, nhược điểm riêng biệt và chức năng hỗ trợ tốt với các ứng dụng. Cùng chúng tôi tìm hiểu một vài ưu nhược điểm của API ngay tại bài viết dưới đây nhé:
Như đã nói ở trên, khi website thực hiện một lệnh API để lấy thông tin thì nó sẽ trả về một nội dung dạng JSON hoặc XML. Tuy nhiên, 4 bước dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hoạt động lấy dữ liệu thông qua Web API.
Nhiều website lớn hiện nay luôn có một lượng lớn người dùng truy cập, hệ thống cung cấp số lượng nội dung khổng lồ cùng với các dịch vụ đa tầng. Do đó, nếu không có một phương pháp để những ứng dụng ngoài tương tác với những website có hệ thống lớn này thì quả là khó khăn.
Một câu chuyên thực tế về một ứng dụng web kết nối đến các hệ thống bán hàng thương mại điện tử như: Lazada, Shoppe. Tiki, Sendo, Adayroi…
Nếu như kho hàng xảy ra một biến động, bạn cần phải cập nhật biến động này tới các kênh bán hàng thương mại bên trên, nếu như thực hiện bằng tay thì không thể nào cập nhật được hết. Mỗi kênh bán hàng thương mại trên đều cung cấp hệ thống web API riêng, do đó bạn cần xây dựng một công cụ thực hiện các cú pháp theo đặc tả API của từng kênh bán hàng đó, sau đó mọi thứ sẽ hoàn toàn tự động giống như bạn và các sàn thương mại điện tử kia chung một hệ thống vây.
Đây cũng chính là mục đích của WebAPI, giúp đơn giản hóa và tự động, dễ dàng sử dụng công nghệ được xây dựng sẵn trong các ứng dụng để tạo ra một hệ thống lớn, không cần phải quan tâm các hệ thống đó đang xây dựng bằng ngôn ngữ gì.
Theo Bizfly Cloud chia sẻ
>>> Tham khảo thêm về API: API là gì? Những tính năng và tầm quan trọng của API
BizFly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.
BizFly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong “Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam” của Bộ TT&TT đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.
Độc giả quan tâm đến các giải pháp của BizFly Cloud có thể truy cập tại đây.
DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloud
- Tổng đài: (028) 7303 6066
- Vào Quản lý
Web API là hình thức nâng cao của ứng dụng web. Web API này được sử dụng khi một ứng dụng được sử dụng trên hệ thống phân tán và cung cấp dịch vụ trên các thiết bị khác nhau như máy tính xách tay, điện thoại di động, v.v.
Vậy Web API là gì? Cách thức hoạt động của Web API như thế nào? Bài viết hôm nay BKHOST sẽ giúp các bạn tìm hiểu.
WebAPI là một loại API (Application Programming Interface) được sử dụng cho các ứng dụng web. Nó cho phép các ứng dụng khác truy cập và sử dụng các dịch vụ và tính năng của một trang web mà không cần truy cập vào giao diện người dùng của trang web đó. WebAPI thường được sử dụng để tạo ra các ứng dụng hoặc dịch vụ cho các trang web và các thiết bị di động.
Có một số lý do tại sao người dùng có thể chọn sử dụng WebAPI:
Khi hoạt động, nội dung của web sẽ được trả về nếu cần thực hiện lệnh API. Nội dung trả về có hai dạng là JSON hoặc XML. Tuy nhiên để bạn hình dung rõ hơn về điều này chúng tôi đã cụ thể hóa các bước lấy dữ liệu thông qua Web API như sau:
Để xây dựng và lập trình các dịch vụ web không thể thiếu Web API. Chúng tôi hy vọng rằng với những kiến thức tham khảo được sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Web API để ứng dụng khi cần.
Nếu còn gặp bất cứ vướng mắc gì, hãy để lại ở bên bình luận bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất.
Thuê Cloud VPS Cao Cấp tại BKHOST
Giảm giá cực sâu, chất lượng hàng đầu. Đăng ký ngay hôm nay:
API hoạt động như thế nào?
Kiến trúc API thường được giải thích dưới dạng máy chủ và máy khách. Ứng dụng gửi yêu cầu được gọi là máy khách, còn ứng dụng gửi phản hồi được gọi là máy chủ. Như vậy, trong ví dụ về thời tiết, cơ sở dữ liệu của cơ quan thời tiết là máy chủ còn ứng dụng di động là máy khách.
API hoạt động theo 4 cách khác nhau, tùy vào thời điểm và lý do chúng được tạo ra.
API SOAP
Các API này sử dụng Giao thức truy cập đối tượng đơn giản. Máy chủ và máy khách trao đổi thông đệp bằng XML. Đây là loại API kém linh hoạt được dùng phổ biến trước đây.
API RPC
Những API này được gọi là Lệnh gọi thủ tục từ xa. Máy khách hoàn thành một hàm (hoặc thủ tục) trên máy chủ còn máy chủ gửi kết quả về cho máy khách.
API Websocket
API Websocket là một bản phát triển API web hiện đại khác sử dụng các đối tượng JSON để chuyển dữ liệu. API WebSocket hỗ trợ hoạt động giao tiếp hai chiều giữa ứng dụng máy khách và máy chủ. Máy chủ có thể gửi thông điệp gọi lại cho các máy khách được kết nối, điều này khiến loại API này hiệu quả hơn API REST.
API REST
Đây là loại API phổ biến và linh hoạt nhất trên web hiện nay. Máy khách gửi yêu cầu đến máy chủ dưới dạng dữ liệu. Máy chủ dùng dữ liệu đầu vào từ máy khách này để bắt đầu các hàm nội bộ và trả lại dữ liệu đầu ra cho máy khách. Hãy cùng xem xét API REST chi tiết hơn ở bên dưới.
Web API là gì?
Web API có thể hiểu đơn giản là một phương thức hay cơ chế cho phép các ứng dụng khác nhau kết nối và giao tiếp qua lại. Về cơ bản, Web API là giao diện lập trình ứng dụng (API) dành cho máy chủ web và trình duyệt web.
Nhờ Web API hỗ trợ trao đổi dữ liệu giữa 2 thành phần phần mềm mà bạn có thể truy cập vào các website để lấy hoặc cập nhật dữ liệu hệ thống. Dữ liệu sẽ được Web API trả lại thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS, dưới dạng JSOL hoặc XML.
>> Xem thêm: OOP là gì? Những điều cần biết về lập trình hướng đối tượng
Làm thế nào để tạo API?
Việc xây dựng một API mà các nhà phát triển khác sẽ tin tưởng và muốn sử dụng đòi hỏi phải thẩm định kỹ lưỡng và nhiều công sức. Sau đây là 5 bước cần thực hiện để thiết kế API chất lượng cao:
Lên kế hoạch cho API
Thông số kỹ thuật của API, ví dụ như OpenAPI, cung cấp bản thiết kế cho API của bạn. Bạn nên dự liệu trước các tình huống sử dụng khác nhau và đảm bảo rằng API tuân thủ các tiêu chuẩn phát triển API hiện hành.
Xây dựng API
Các nhà thiết kế API dựng nguyên mẫu cho API bằng mã nguyên mẫu. Sau khi đã kiểm thử nguyên mẫu, nhà phát triển có thể tùy chỉnh nguyên mẫu này theo thông số kỹ thuật nội bộ.
Kiểm thử API
Kiểm thử API tương tự như kiểm thử phần mềm và phải được thực hiện để ngăn lỗi và khiếm khuyết. Công cụ kiểm thử API có thể được sử dụng để thử nghiệm khả năng chống đỡ các cuộc tấn công mạng của API.
Lập tài liệu cho API
Mặc dù không cần giải thích gì về API, tài liệu về API đóng vai trò là hướng dẫn để nâng cao tính khả dụng. Các API được lập tài liệu đầy đủ, cung cấp các chức năng và trường hợp sử dụng đa dạng thường phổ biến hơn trong kiến trúc hướng đến dịch vụ.
Đưa API ra thị trường
Tương tự như thị trường bán lẻ trực tuyến Amazon, nhà phát triển có thể mua bán các API khác trên sàn giao dịch API. Bạn có thể niêm yết API để kiếm tiền từ nó.
Status code của response
Status code (Mã hóa trạng thái thường được gọi là mã trạng thái) là một số nguyên 3 ký tự, trong đó ký tự đầu tiên của Status-Code định nghĩa loại Response và hai ký tự cuối không có bất cứ vai trò phân loại nào. Có 5 giá trị của ký tự đầu tiên:
- 1xx: Information (Thông tin): Khi nhận được những mã như vậy tức là request đã được server tiếp nhận và quá trình xử lý request đang được tiếp tục.
- 2xx: Success (Thành công): Khi nhận được những mã như vậy tức là request đã được server tiếp nhận, hiểu và xử lý thành công
- 3xx: Redirection (Chuyển hướng): Mã trạng thái này cho biết client cần có thêm action để hoàn thành request
- 4xx: Client Error (Lỗi Client): Nó nghĩa là request chứa cú pháp không chính xác hoặc không được thực hiện.
- 5xx: Server Error (Lỗi Server): Nó nghĩa là Server thất bại với việc thực hiện một request nhìn như có vẻ khả thi.
Ví dụ về request – response trong API
Khi bạn sử dụng một ứng dụng trên điện thoại di động, ứng dụng kết nối Internet và gửi dữ liệu tới máy chủ. Máy chủ sau đó lấy ra dữ liệu đó, diễn giải nó, thực hiện các hành động cần thiết và gửi nó trở lại điện thoại của bạn. Ứng dụng sau đó giải thích dữ liệu đó và trình bày cho bạn thông tin bạn muốn theo cách có thể đọc được. Đây là những gì một API là – tất cả điều này xảy ra thông qua API.
Trước khi đến với khái niệm chuyên môn, chúng ta hãy lấy một ví dụ quen thuộc. Hãy tưởng tượng bạn đang ngồi trong nhà hàng và chuẩn bị đặt món. Đầu bếp – “hệ thống” sẽ nấu thức ăn cho bạn. Cái còn thiếu là liên kết giữa bạn và đầu bếp ấy. Bạn không có khả năng biết bếp là khu nào trong nhà hàng để xông thẳng vào và gọi món.Đó là lúc bạn cần đến người phục vụ – API.
Người bồi bàn này sẽ là người bồi bài, (hay thông thường chúng ta thường gọi là request – yêu cầu) của bạn nói với đầu bếp biết phải làm gì. Người đầu bếp – “hệ thống” biết phải nấu cho bạn cái gì và đưa cho người bồi bàn sau khi đã hoàn thành. Sau đó, người bồi bàn này sẽ mang thứ bạn cần – thức ăn/ thông tin (hay chúng ta hay gọi là response).
Bài viết đã tham khảo
https://www.totolink.vn/article/482-api-la-gi-nhung-dieu-ban-can-biet-ve-api.htmlhttps://viblo.asia/p/co-ban-ve-api-testing-phan-2-RQqKLQmbZ7z
All rights reserved
Trong lĩnh vực lập trình web, có một khái niệm quan trọng mà các nhà phát triển không thể bỏ qua đó chính là Web API. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn mơ hồ về khái niệm này, không biết chính xác nó là gì và tại sao lại quan trọng đối với lập trình web.
Vậy Web API là gì? Nó được sử dụng như thế nào trong lập trình web? Và tầm quan trọng của Web API là gì?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Web API, từ khái niệm cơ bản đến cách sử dụng và các ứng dụng của nó. Nếu bạn đang tìm kiếm những kiến thức cơ bản về Web API, hoặc muốn tìm hiểu thêm về cách sử dụng và ứng dụng của nó, thì hãy tiếp tục đọc bài viết này.
Web API Là Gì?
Trước khi tìm hiểu khái niệm của Web API, chúng ta hãy cùng khám phá định nghĩa của API. API là viết tắt của từ Application Programing Interface có nghĩa là Giao diện lập trình ứng dụng. Đây là phương thức kết nối các ứng dụng hoặc thư viện với nhau. Lập trình viên có thể dùng API để truy xuất đến các hàm thường dùng và trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng.
Web API là một framework dùng để xây dựng các dịch vụ web với giao thức HTTP. Nói cách khác, Web API là giao diện lập trình ứng dụng dành cho máy chủ web (web server) và trình duyệt web.
Cách Thức Hoạt Động Của Web API
Mô hình hoạt động của Web API
Web API hoạt động theo System – System interaction hay mô hình tương tác giữa các hệ thống với nhau. Cụ thể, đây là mô hình cho phép thông tin/dữ liệu có thể được một hệ thống khác xử lý, sau đó kết quả sẽ được hiển thị cho người xem.
Web API có thể nhận yêu cầu từ các loại thiết bị khác nhau như laptop, điện thoại, v..v. Những yêu cầu này sẽ được đưa đến máy chủ web để xử lý và trả về máy khách dữ liệu mong muốn.
4 bước sau đây mô tả chi tiết cách thức hoạt động của Web API:
- Bước 1: Tạo URL API để bên thứ 3 có thể gửi yêu cầu đến máy chủ nhờ cung cấp nội dung thông qua giao thức HTTP/HTTPS
- Bước 2: Các ứng dụng nguồn tiến hành kiểm tra xác thực và trả về nội dung thích hợp tại máy chủ
- Bước 3: Máy chủ trả về dữ liệu theo định dạng XML hoặc JSON qua giao thức HTTP/HTTPS
- Bước 4: Dữ liệu trả về sẽ được phân tích để xây dựng cơ sở dữ liệu tại nơi yêu cầu ban đầu (ứng dụng web, ứng dụng di động).
Ứng Dụng Của Web API Trong Thiết Kế Web
Ứng dụng của web API trong thiết kế website
Tạo website thương mại điện tử
Web API còn hỗ trợ xây dựng các trang web bán hàng online. Đặc biệt trong việc thiết kế website thương mại điện tử trên nền tảng Shopify. Bằng cách dùng API của Shopify gắn vào các thành phần trên trang web, bạn sẽ có một website thương mại điện tử.
Tối ưu công cụ tìm kiếm
Search Engine hay công cụ tìm kiếm là một thành phần không thể thiếu của mọi trang web. Điểm trừ của việc sử dụng công cụ tìm kiếm thông thường là dữ liệu trả về sẽ rời rạc và thiếu thống nhất. Do đó, người dùng rất khó tìm được nội dung mong muốn hay một thông tin có tính đặc thù nào đó.
Để cải thiện tình trạng này, các nhà thiết kế website sẽ ứng dụng API để tối ưu công cụ tìm kiếm. Việc sử dụng Web API sẽ cho phép tìm kiếm thông tin một cách chọn lọc và chính xác nhất. Điều này góp phần nâng cao trải nghiệm của người dùng đối với trang web.
Tích hợp với kênh mạng xã hội
Các web API có khả năng tích hợp với nhiều kênh mạng xã hội nổi tiếng hiện nay như Twitter, Facebook, Instagram…
Ví dụ: Khi bạn truy cập vào một trang web sẽ thấy phần liên kết với trang Gmail hay Facebook. Một số website còn có phần bình luận, nút like, theo dõi Fanpage dành cho các bài viết. Nhờ ứng dụng web API, người dùng có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội của mình để tương tác với bài viết.
Để tích hợp được các trang mạng xã hội, lập trình viên phải dùng API của nền tảng mạng xã hội nhúng vào trang web. Với API, website và mạng xã hội có thể trao đổi dữ liệu qua lại một cách dễ dàng. Người dùng sẽ không phải thoát khỏi website mà vẫn tương tác được với ứng dụng mạng xã hội một cách bình thường.
Ưu & Nhược Điểm Của Web API
Ưu điểm
- Linh hoạt đối với các dạng dữ liệu trả về Client: Json, XML hay những định dạng khác nữa
- Dễ dàng xây dựng được HTTP service: URI, URI, request/response headers, content formats, caching, versioning và cả host trong ứng dụng
- Được sử dụng phổ biến trên các ứng dụng ở desktop, mobile và website
- Hỗ trợ về thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test
- Hỗ trợ về thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test
- Mã nguồn mở hỗ trợ những chức năng của Restful
Nhược điểm
- Mất thời gian trong việc phát triển, nâng cấp, và vận hành
- Lập trình viên cần có kiến thức và am hiểu thực sự về backend để sử dụng tốt web API
- Hệ thống có thể bị tấn công nếu không giới hạn điều kiện hoặc chức năng
- Web API chưa được gọi là Restful Service bởi nó chỉ mới hỗ trợ mặc định Get, Post
Kết Luận
Sau khi tìm hiểu về Web API, chúng ta có thể thấy rõ ràng tầm quan trọng của nó đối với lập trình web. Web API là một công nghệ quan trọng cho phép các ứng dụng khác nhau có thể giao tiếp với nhau một cách dễ dàng và hiệu quả. Từ đó, ta có thể tạo ra những ứng dụng web và ứng dụng di động với tính năng phong phú và đáp ứng được nhu cầu của người dùng.
Tuy nhiên, việc sử dụng Web API cũng đòi hỏi các nhà phát triển cần có kiến thức chuyên môn về lập trình và hiểu rõ về cách sử dụng Web API một cách đúng đắn. Bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về Web API, từ đó giúp bạn có thể bắt đầu nghiên cứu và áp dụng Web API vào trong công việc lập trình của mình.
Tiện ích tích hợp API là gì?
Tiện ích tích hợp API là các thành phần phần mềm tự động cập nhật dữ liệu giữa máy khách và máy chủ. Một số ví dụ về tiện ích tích hợp API bao gồm khi dữ liệu tự động đồng bộ với đám mây từ thư viện hình ảnh trong điện thoại của bạn hoặc máy tính xách tay của bạn tự động đồng bộ ngày giờ khi bạn đến một múi giờ khác. Các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng chúng để tự động hóa nhiều chức năng của hệ thống một cách hiệu quả.
Về response
Sau khi nhận được request từ phía client, server sẽ xử lý cái request đó và gửi ngược lại cho client 1 cái response. Cấu trúc của 1 response tương đối giống phần request nhưng Status code sẽ thay thế cho URL và Method. Tóm lại, nó có cầu trúc 3 phần:
- Status code
- Headers
-
Body
Phần Header và body tương đối giống với request.
Điểm cuối API là gì và vì sao nó lại quan trọng?
Điểm cuối API là điểm tiếp xúc cuối cùng trong hệ thống giao tiếp của API. Những điểm cuối này bao gồm URL máy chủ, dịch vụ và những địa điểm kỹ thuật số cụ thể khác, từ đây thông tin được gửi đi và tiếp nhận giữa các hệ thống. Điểm cuối API rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì 2 lý do chính:
Bảo mật
Điểm cuối API khiến hệ thống dễ bị tấn công. Việc giám sát API để ngăn tình trạng lạm dụng là rất quan trọng.
Hiệu năng
Điểm cuối API, nhất là những điểm cuối có lưu lượng truy cập cao, có thể gây ra tình trạng nghẽn mạng và ảnh hưởng đến hiệu năng hệ thống.
Ưu và nhược điểm của Web API là gì?
Web API quả thật sở hữu nhiều tính năng ưu việt nhưng đồng thời cũng tồn tại một vài điểm hạn chế. Dưới đây là danh sách những ưu điểm và nhược điểm của Web API mà Top On Seek đã tổng hợp:
Ưu điểm
- Web API dễ sử dụng, nó có thể được sử dụng rộng rãi trên nhiều ứng dụng như desktop, mobile, ứng dụng web,…
- Web API linh hoạt đối với các dạng dữ liệu trả về Client như Json, XML,…
- Web API giúp dễ dàng xây dựng được HTTP services.
- Web API với mã nguồn mở có thể giúp hỗ trợ những chức năng của Restful một cách đầy đủ.
- Web API hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như Routing, Unit Test, Controller, Model Binder,…
- Web API có khả năng giao tiếp 2 chiều được xác nhận nên các giao dịch có thể đảm bảo độ tin cậy cao hơn.
Nhược điểm
- Web API chưa được coi là Restful Service vì chỉ mới hỗ trợ mặc định GET, POST.
- Yêu cầu người dùng cần có kiến thức và am hiểu về backend để sử dụng tốt nhất.
- Tốn nhiều thời gian cho việc phát triển cũng như nâng cấp, vận hành.
- Hệ thống có thể bị tấn công nếu như không giới hạn chức năng hay điều kiện.
Làm thế nào để bảo mật API REST?
Mọi API đều phải được bảo mật bằng phương thức xác thực và giám sát đầy đủ. Có 2 cách chính để bảo mật cho API REST:
Token xác thực
Những token này được sử dụng để cho phép người dùng thực hiện lệnh gọi API. Token xác thực kiểm tra xem thông tin nhận dạng người dùng nhập có chính xác không và họ có quyền truy cập lệnh gọi API cụ thể đó không. Ví dụ: khi bạn đăng nhập vào máy chủ email, máy khách email của bạn sẽ dùng token xác thực để bảo mật hoạt động truy cập.
Khóa API
Khóa API xác thực chương trình hoặc ứng dụng thực hiện lệnh gọi API. Các khóa này nhận dạng ứng dụng và đảm bảo khóa có quyền truy cập cần thiết để thực hiện lệnh gọi API cụ thể. Khóa API không bảo mật như token nhưng chúng cho phép giám sát API để thu thập dữ liệu về việc sử dụng. Bạn có thể nhận thấy những chuỗi ký tự và chữ số dài trong URL trình duyệt khi bạn truy cập các trang web khác nhau. Chuỗi này là một khóa API mà trang web sử dụng để thực hiện lệnh gọi API nội bộ.
Ứng dụng của API là gì?
Nếu bạn muốn tìm hiểu API là gì trong android, API là gì trong Java thì chắc chắn không thể bỏ qua được phần này. Ứng dụng API được sử dụng rất đa dạng trong nhiều môi trường khác nhau, tạo nên sự tiện lợi cho người sử dụng.
Web API
Đây là hệ thống API có thể sử dụng trong rất nhiều website khác nhau. Các website này sẽ được ứng dụng đến web API, từ đó cho phép bạn có thể kết nối nhanh chóng, lấy dữ liệu cơ sở một cách vô cùng an tâm và thuận tiện. Cụ thể, nếu bạn muốn thiết kế cho chức năng login của google, twitter, github… bạn có thể sử dụng API bởi các ứng dụng di động này đều có thể lấy dữ liệu thông qua đây.
Hệ điều hành và API
Ví dụ Linux hoặc Windows được sử dụng rất nhiều API. Họ có thể cung cấp cho bạn những tài liệu API giúp đặc tả các hàm, hay cho phương thức kết nối nhanh chóng mà tiện lợi nhất. Từ đó, bạn có thể tạo ra được các phần mềm tương tác nhanh chóng, trực tiếp với hệ điều hành. Thế nên, bạn không cần phải lo lắng về ứng dụng của API laf gif, có thể giúp mình nhiều trong công việc hay không.
Thư viện phần mềm hoặc framework và API
Muốn hiểu rõ API là cái gì, bạn chắc chắn không thể bỏ qua mục này. Chúng giúp mô tả các quy định về hành động mà thư viện mong muốn cung cấp được. Trong một API sẽ có nhiều cách để mang lại cùng một kết quả giống nhau. Điều này là hợp lý bởi nó có thể giúp cho chương trình viết bằng ngôn ngữ này nhưng lại sử dụng hiệu quả thư viện được viết dưới dạng ngôn ngữ khác. Thế nên, nếu như bạn muốn tạo file PDF viết dưới ngôn ngữ C++, bạn hoàn toàn có thể sử dụng PhP để đưa ra yêu cầu của mình.
Chia sẻ khái niệm khác về API la gì
Tiêu chuẩn mà API hiện nay đang tuân theo chính là HTTP và REST. Đây là hai hình thức tạo được sự thân thiện cao đối với những nhà phát triển, hơn nữa lại còn được người tiêu dùng tin tưởng. Chúng giúp cho việc truy cập trở nên nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Ngoài ra, nhắc đến API Key, đây là một loại code giúp cho các nhà phát triển tới trang web và xác định chương trình được hiệu quả hơn. Chúng được sử dụng nhiều nhưng với mục đích giới hạn, kiểm soát lại sự sử dụng API. Lạm dụng API là điều không nên làm, do đó việc giới hạn như vậy là vô cùng đúng đắn.
>>> Xem thêm : NodeJS là gì? Trọn bộ tài liệu Node.JS cơ bản không thể bỏ qua
Các bước tiếp theo trên AWS
Nhận ngay quyền sử dụng bậc miễn phí của AWS.
Bắt đầu xây dựng với API Gateway trên bảng điều khiển quản lý AWS.
Cũng giống như RESTful API, Web API đang ngày càng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Nhiều nhà lập trình đánh giá Web API là loại API hiện đại với nhiều tính năng ưu việt, hỗ trợ rất tốt cho lập trình Web. Để hiểu rõ hơn Web API là gì cũng như những ứng dụng và đặc điểm nổi bật của loại API này, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo kênh Youtube kiếm tiền nhanh chóng, đơn giản
Web API hoạt động như thế nào?
Nếu bạn vẫn chưa hình dung được Web API là gì thì hãy thử xem qua mô hình hoạt động cơ bản của Web API dưới đây:
Web API hoạt động theo mô hình tương tác giữa các hệ thống (System – System interaction). Cụ thể, dữ liệu hay thông tin từ một hệ thống có thể được một hệ thống khác xử lý và sau đó hiển thị kết quả cho người xem.
Dưới đây là 4 bước cơ bản trong quy trình hoạt động của Web API:
- Tạo URL API để bên thứ 3 có thể gửi yêu cầu đến máy chủ nhờ cung cấp nội dung thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.
- Sau khi nhận được thông tin, các ứng dụng nguồn sẽ tiến hành kiểm tra xác thực và trả về nội dung phù hợp.
- Máy chủ trả về dữ liệu theo định dạng XML hoặc JSON thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.
- Dữ liệu trả về sẽ được phân tích để xây dựng cơ sở dữ liệu tại nơi yêu cầu ban đầu (ứng dụng web, ứng dụng di động).
- Phía website yêu cầu sẽ phân tích các dữ liệu JSON hay SML được trả về để tiếp tục thực hiện các hoạt động phân tích, xây dựng cơ sở dữ liệu và hiển thị thông tin đó cho người dùng.
Những đặc điểm nổi bật của Web API
Web API là một framework có khả năng hỗ trợ và xây dựng các dịch vụ web với giao thức HTTP vô cùng dễ dàng và nhanh chóng nhờ những đặc điểm nổi bật sau đây:
Tự động hóa sản phẩm
Web API có khả năng hỗ trợ tự động cập nhật và quản lý, giúp cho người dùng có thể kiểm soát luồng công việc dễ dàng hơn, từ đó tăng năng suất và hiệu quả công việc.
Tích hợp linh động
Web API cho phép người dùng lấy nội dung ở bất kỳ website hay ứng dụng nào miễn là được phép. Không những vậy, Web API còn đóng vai trò như một cổng giúp người dùng và doanh nghiệp loại bỏ những thông tin, yêu cầu không mong muốn.
Cập nhật thông tin theo thời gian thực
Web API có thể thay đổi và cập nhật những thông tin mới theo thời gian thực. Điều này giúp cho dữ liệu được truyền tải nhanh chóng, dễ dàng và chính xác hơn.
API web là gì?
API Web hoặc API Dịch vụ web là một giao diện xử lý ứng dụng giữa máy chủ web và trình duyệt web. Mọi dịch vụ web đều là API nhưng không phải tất cả API đều là dịch vụ web. API REST là một loại API Web đặc biệt sử dụng phong cách kiến trúc tiêu chuẩn được giải thích ở trên.
Việc tồn tại các thuật ngữ khác nhau xoay quanh API – như API Java hoặc API dịch vụ – là do về mặt lịch sử, API được tạo ra trước mạng lưới toàn cầu. Các API web hiện đại là API REST và các thuật ngữ này có thể được dùng thay thế cho nhau.
API có những loại khác nhau nào?
API được phân loại theo cả kiến trúc và phạm vi sử dụng. Chúng ta đã khám phá các loại kiến trúc API chính, vậy nên hãy cùng xem xét phạm vi sử dụng nhé.
API riêng
Đây là những API nội bộ của một doanh nghiệp và chỉ dùng để kết nối các hệ thống cũng như dữ liệu trong doanh nghiệp đó.
API công cộng
Những API này dành cho công chúng, có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai. Những loại API này có thể yêu cầu sự ủy quyền hay chi phí nào đó, hoặc không yêu cầu.
API đối tác
Những API này chỉ dành cho các nhà phát triển bên ngoài được ủy quyền để hỗ trợ những mối quan hệ hợp tác giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
API tổng hợp
Những API này kết hợp hai API khác nhau trở lên để giải quyết những yêu cầu hay hành vi phức tạp của hệ thống.
Web services và Web API là gì?
Về khái niệm
API – Application Programming Interface, là giao diện lập trình ứng dụng, đây sẽ là không gian hỗ trợ việc tương tác giữa hai ứng dụng mà không cần bất kỳ sự hỗ trợ nào từ User. API sẽ cung cấp sản phẩm – dịch vụ phục vụ cho việc giao tiếp với các sản phẩm cũng như dịch vụ khác, mà không cần quan tâm đến quá trình triển khai của chúng.
Web services là một tập hợp các giao thức và tiêu chuẩn mở được sử dụng rộng rãi, phục vụ cho quá trình trao đổi dữ liệu trong các hệ thống hay ứng dụng. Các phần mềm ứng dụng được tạo ra bởi nhiều loại ngôn ngữ và có thể vận hành trên các nền tảng. Đồng thời, cho phép sử dụng các dịch vụ web nhằm mục đích trao đổi dữ liệu thông qua mạng máy tính.
Về bản chất
Mọi web services đều có thể được coi là API, nhưng tất cả API không hẳn sẽ là web services.
Khả năng giao tiếp qua mạng
API có thể hỗ trợ tối đa việc giao tiếp giữa các thiết bị, dù cho có kết nối mạng hoặc không. Còn web services cần phải sử dụng hệ thống kết nối hai hay nhiều ứng dụng trên các máy khác nhau gọi là mạng, để phục vụ cho quá trình giao tiếp.
Định dạng và kiến trúc
API hoạt động tuân thủ các thiết khác nhau, bao gồm REST, SOAP, XML-RPC hay thậm chí là JSON-RPC. Còn web services sẽ chỉ hoạt động dựa trên SOAP, bởi xu hướng an toàn và tốt hơn trong việc bảo đảm sự nguyên vẹn của dữ liệu so với các dịch vụ khác. Nếu như API có thể sử dụng bất kỳ loại ngôn ngữ nào để lưu trữ dữ liệu, thì web services thường có xu hướng sử dụng XML phục vụ cho việc mã hóa dữ liệu.
Hỗ trợ
API hỗ trợ giao thức HTTP, kèm theo URL, tiêu đề yêu cầu / phản hồi, bộ nhớ đệm, version và cả định dạng nội dung. Web services chỉ hỗ trợ giao thức HTTP.
Lưu trữ
Các API có thể được lưu trưc trong một ứng dụng hay trên IIS. Còn web services chỉ có thể được lưu trữ trên IIS.
Khả năng truy cập hạn chế
API có thể được chia thành các loại dựa trên phạm vi người dùng của chúng. Trong đó, một số cho phép các nhà phát triển xử lý chúng với sự giám sát hạn chế, số còn lại sẽ bị hạn chế đối với những khách hàng trả phí.
Còn web services chỉ có thể truy cập được đối với các đối tác đã được phê duyệt, nhờ đó chủ sở hữu web services có quyền kiểm soát tốt hơn đối với những người truy cập dữ liệu, cũng như cách họ sử dụng dịch vụ và các chức năng đi kèm.
Mã nguồn mở
API là mã nguồn mở và có thể sử dụng bởi bất kỳ người dùng nào hiểu được JSON hay XML. Web services không phải là mã nguồn mở và chỉ có thể sử dụng khi người dùng hiểu về XML.
Giờ chúng ta đã đã biết sơ lược về khác biệt giữa Web services và Web API. Hy vọng bài viết khác biệt giữa Web API và Web services sẽ cung cấp được sơ lược kiến thức cho mọi người.
P.A Việt Nam cung cấp đa dạng các Plan Hosting đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Hosting Phổ Thông
Hosting Chất Lượng Cao
Tham khảo các ưu đãi: https://www.pavietnam.vn/vn/tin-khuyen-mai/
Ưu và nhược điểm của API là gì?
Ưu điểm của API
Nhắc đến trang web API là gì, người dùng sẽ thấy chúng được sử dụng hầu hết trên nhiều ứng dụng khác nhau, điều này đem lại sự thuận tiện rất lớn. Ngoài ra, web cũng giúp linh hoạt các định dạng dữ liệu khi trả về cho các khách hàng. Nhờ có API, người dùng có thể nhanh chóng xây dựng được nhiều HTTP services khác nhau mà vẫn đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn chung.
API có mã nguồn mở, do đó có thể hỗ trợ được chức năng Restful vô cùng đầy đủ. Nếu như bạn muốn đảm bảo độ tin cậy cao hơn, các giao tiếp hai chiều sẽ được xác nhận bên trong các cuộc giao dịch, giúp bạn an tâm hơn bao giờ hết.
Nhược điểm của API
Có nhiều ưu điểm nhưng web API vẫn có nhược điểm để bạn nắm rõ. Nếu như bạn muốn sử dụng, bạn cần phải có kiến thức chuyên sâu về định dạng này. Bạn phải hiểu rõ về API là gì, ngoài ra là những kiến thức backend khác để chắc chắn mình giảm thiểu tối đa sai sót. Ngoài ra, vì API chưa hoàn toàn Restful service, thế nên bạn sẽ gặp đôi chút khó khăn ban đầu. Tuy nhiên với những hỗ trợ mặc định về Post, Get… chắc chắn rằng bạn có thể cảm thấy yên tâm hơn với những giá trị mà mình nhận được.
Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn đọc về API là gì. Chúng tôi tin rằng với những chia sẻ của mình, bạn đọc có thể hiểu hơn về trang web API, từ đó có thể đưa ra cách làm việc hữu hiệu nhất. Với một trang web mới ấn tượng và luôn nỗ lực hết mình để làm mới, cải thiện chất lượng công việc, tin rằng bạn sẽ không thấy thất vọng khi sử dụng đâu. Hãy ghé thăm trang web Teky để tham khảo thêm nhiều bài đọc bổ ích khác bạn nhé. Giới thiệu cho bạn bài viết về công nghệ BlockChain thú vị, đừng nên bỏ qua nhé!
>>> Xem thêm : Devops là gì? Kỹ năng cần có khi trở thành Devops Engineer
Kiểm thử API là gì?
Các chiến lược kiểm thử API tương tự như những phương pháp kiểm thử phần mềm khác. Trọng tâm chính là xác thực phản hồi của máy chủ. Kiểm thử API bao gồm:
- Đưa ra nhiều yêu cầu cho điểm cuối API để kiểm thử hiệu năng.
- Viết các bài kiểm thử đơn vị để kiểm tra logic kinh doanh và tính đúng đắn của chức năng.
- Kiểm thử bảo mật bằng cách giả lập các cuộc tấn công hệ thống.
API REST là gì?
REST là từ viết tắt của Chuyển trạng thái đại diện. REST xác định một tập hợp các hàm như GET, PUT, DELETE, v.v. mà máy khách có thể dùng để truy cập vào dữ liệu của máy chủ. Máy khách và máy chủ trao đổi dữ liệu qua giao thức HTTP.
Tính năng chính của API REST là tính không trạng thái. Tính không trạng trái nghĩa là máy chủ không lưu dữ liệu của máy khách giữa các yêu cầu. Các yêu cầu mà máy khách gửi cho máy chủ tương tự như URL mà bạn nhập vào trình duyệt để truy cập vào trang web. Phản hồi từ máy chủ là dữ liệu thuần chứ không được kết xuất thành đồ họa như thường thấy trên trang web.
Làm thế nào để sử dụng API?
Các bước triển khai API mới bao gồm:
- Lấy khóa API. Có thể làm điều này bằng cách tạo tài khoản đã xác minh với nhà cung cấp API.
- Thiết lập máy khách API HTTP. Công cụ này cho phép bạn dễ dàng tạo cấu trúc cho các yêu cầu API bằng những khóa API đã nhận được.
- Nếu không có máy khách API, bạn có thể thử tự mình lập cấu trúc cho yêu cầu trong trình duyệt bằng cách tham khảo tài liệu API.
- Sau khi bạn đã hài lòng với cú pháp API mới, bạn có thể bắt đầu dùng API này trong mã của mình.
Điểm nổi bật của API mà bạn không thể bỏ qua
Có rất nhiều điểm nổi bật mà người dùng muốn tìm hiểu sau khi biết về API là gì, bạn không nên bỏ lỡ đâu nhé!
Có khả năng tự động hóa sản phẩm
Chúng có thể tự động cập nhật được các luồng công việc mới, quản lý công việc theo cách thức sáng tạo hơn. Bởi thế, năng suất công việc cao và người dùng có thể xử lý được nhiều hơn bình thường.
Tích hợp vô cùng linh động, dễ dàng
Nhờ có API, người sử dụng có thể lấy được nội dung từ bất kỳ các website hoặc là ứng dụng phần mềm nào. Chúng có thể làm tăng trải nghiệm của người dùng một cách ổn định và cực kỳ dễ dàng. Người dùng hay so sánh API là gì với một chiếc cổng, bởi nó có thể tránh được những yêu cầu mà bạn không mong muốn, tuy nhiên vẫn lựa chọn được những thông tin mà mình quan tâm, tìm hiểu.
Thông tin thời gian thực được cập nhật linh hoạt
Chức năng thay đổi của API sẽ được cập nhật tốt hơn theo thời gian thực. Điều này mang đến nhiều lợi ích bởi nhờ đó mà dịch vụ cung cấp sẽ linh hoạt hơn, các thông tin đưa ra chính xác hơn và dữ liệu khi truyền đi cũng sẽ tốt hơn bao giờ hết.
Tiêu chuẩn chung giúp việc sử dụng cực kỳ dễ dàng
Những tiêu chuẩn mà API mang đến cho người sử dụng là vô cùng dễ dùng, đúng với nội dung mà họ mong muốn. Ngoài ra, web còn hỗ trợ các thành phần MVC rất đầy đủ, đem lại trải nghiệm tốt nhất đến cho người sử dụng.
>>> Xem thêm : QA/QC là gì? Những việc làm QA/ QC nên biết 2022
API là gì?
Khi tìm hiểu về API la gi, nhiều người muốn biết API là viết tắt của từ gì. Nó là viết tắt cho cụm Application Programming Interface, có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Đây là các phương thức, giao thức có thể kết nối đến với các ứng dụng khác hoặc là các thư viện. Nhờ đó, chúng cung cấp được khả năng truy xuất dữ liệu nhanh thần kỳ cho một tập các hàm mà người dùng hay sử dụng. Việc trao đổi dữ liệu, trao đổi thông tin nhờ có lập trình API sẽ tiện lợi hơn bao giờ hết.
>>> Xem thêm : Công nghệ Blockchain là gì? Xu hướng Blockchain mà bạn nên biết
API REST mang lại những lợi ích gì?
API REST mang lại 4 lợi ích chính:
Tích hợp
API được sử dụng để tích hợp ứng dụng mới với hệ thống phần mềm hiện tại. Điều này làm tăng tốc độ phát triển vì không cần phải viết lại từng chức năng từ đầu. Bạn có thể sử dụng API để tận dụng mã hiện có.
Đổi mới
Rất nhiều lĩnh vực có thể thay đổi khi một ứng dụng mới ra mắt. Doanh nghiệp cần khẩn trương phản ứng và hỗ trợ việc triển khai nhanh chóng các dịch vụ đổi mới. Họ có thể thực hiện việc này bằng cách thực hiện các thay đổi ở cấp độ API mà không cần phải viết lại toàn bộ mã.
Mở rộng
API mang lại cơ hội độc đáo cho các doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu khách hàng của họ trên những nền tảng khác nhau. Ví dụ: API bản đồ cho phép tích hợp thông tin bản đồ qua các trang web, nền tảng Android, iOS, v.v. Mọi doanh nghiệp đều có thể cung cấp quyền truy cập tương tự vào cơ sở dữ liệu nội bộ của họ bằng API miễn phí hoặc trả phí.
Dễ duy trì
API đóng vai trò là cổng giữa hai hệ thống. Mỗi hệ thống đều phải thực hiện các thay đổi nội bộ để API không bị tác động. Bằng cách này, mọi sự thay đổi về mã trong tương lai do một bên thực hiện sẽ không tác động đến bên còn lại.
Làm thế nào để viết tài liệu API?
Viết tài liệu API hoàn thiện là một phần của quy trình quản lý API. Có thể tự động tạo tài liệu API bằng các công cụ hoặc viết thủ công. Một số phương pháp tốt nhất bao gồm:
- Viết nội dung giải thích bằng tiếng Anh đơn giản, dễ đọc. Tài liệu do các công cụ tạo ra có thể dài dòng và cần được chỉnh sửa.
- Dùng mã mẫu để giải thích chức năng.
- Duy trì tính chính xác và cập nhật của tài liệu.
- Viết theo phong cách dành cho người mới bắt đầu
- Đề cập đến mọi vấn đề mà API có thể giải quyết cho người dùng.
GraphQL là gì?
GraphQL là ngôn ngữ truy vấn được phát triển riêng cho API. GraphQL ưu tiên việc chỉ cung cấp cho máy khách đúng dữ liệu được yêu cầu. Nó được thiết kế để khiến các API trở nên nhanh chóng, linh hoạt và thân thiện với nhà phát triển. Là giải pháp thay thế cho REST, GraphQL cung cấp khả năng truy vấn nhiều cơ sở dữ liệu, vi dịch vụ và các API với một điểm cuối GraphQL đơn lẻ cho các nhà phát triển front-end. Các tổ chức chọn xây dựng API bằng GraphQL vì ngôn ngữ này giúp họ phát triển ứng dụng nhanh hơn. Đọc thêm về GraphQL tại đây.
AWS AppSync là một dịch vụ được quản lý toàn phần giúp dễ dàng phát triển API GraphQL bằng cách xử lý phần việc nặng nhọc của việc kết nối an toàn với các nguồn dữ liệu như AWS DynamoDB, AWS Lambda, v.v. AWS AppSync có thể phân phối các bản cập nhật dữ liệu thời gian thực qua Websocket cho hàng triệu máy khách. Đối với các ứng dụng di động và web, AppSync cũng cung cấp khả năng truy cập dữ liệu cục bộ khi thiết bị ngoại tuyến. Sau khi triển khai, AWS AppSync tự động tăng và giảm quy mô công cụ thực thi API GraphQL để đáp ứng khối lượng yêu cầu API.
Tôi có thể tìm API mới ở đâu?
Có thể tìm API web mới trên các sàn giao dịch API và thư mục API. Sàn giao dịch API là những nền tảng mở, nơi bất kỳ ai cũng có thể niêm yết API để bán. Thư mục API là những kho lưu trữ được kiểm soát do chủ sở hữu thư mục quản lý. Các chuyên gia thiết kế API có thể đánh giá và kiểm thử API mới trước khi bổ sung API này vào thư mục của họ.
Một số trang web API phổ biến bao gồm:
- Rapid API – Sàn giao dịch API lớn nhất trên toàn cầu với hơn 10.000 API công khai và 1 triệu nhà phát triển hoạt động trên trang web. RapidAPI cho phép người dùng trực tiếp kiểm thử API trên nền tảng trước khi quyết định mua.
- Public APIs – Nền tảng này nhóm các API từ xa lại thành 40 danh mục đặc thù, giúp bạn dễ dàng duyệt xem và tìm đúng API để đáp ứng nhu cầu của mình.
- APIForThat và APIList – Cả hai đều là các trang web niêm yết hơn 500 API web, cùng với thông tin chuyên sâu về cách sử dụng chúng.
Những điểm nổi bật của Web API
Web API hỗ trợ restful đầy đủ các phương thức: Get/Post/put/delete dữ liệu. Nó giúp bạn xây dựng các HTTP service một cách rất đơn giản và nhanh chóng. Nó cũng có khả năng hỗ trợ đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content format.
Tự động hóa sản phẩm
Với web API, chúng ta sẽ tự động hóa quản lý công việc, cập nhật luồng công việc, giúp tăng năng suất và tạo hiệu quả công việc cao hơn.
Khả năng tích hợp linh động
API cho phép lấy nội dung từ bất kỳ website hoặc ứng dụng nào một cách dễ dàng nếu được cho phép, tăng trải nghiệm người dùng. API hoạt động như một chiếc cổng, cho phép các công ty chia sẻ thông tin được chọn nhưng vẫn tránh được những yêu cầu không mong muốn.
Cập nhật thông tin thời gian thực
API có chức năng thay đổi và cập nhật thay đổi theo thời gian thực. Với công nghệ này, dữ liệu sẽ được truyền đi tốt hơn, thông tin chính xác hơn, dịch vụ cung cấp linh hoạt hơn.
Có tiêu chuẩn chung dễ sử dụng
Bất kỳ người dùng, công ty nào sử dụng cũng có thể điều chỉnh nội dung, dịch vụ mà họ sử dụng.
Hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test.
Làm thế nào để nhận dịch vụ API của Amazon?
Việc quản lý Giao diện lập trình ứng dụng là một phần quan trọng của hoạt động phát triển phần mềm hiện đại. Bạn nên đầu tư vào cơ sở hạ tầng API, bao gồm các công cụ, cổng và kiến trúc vi dịch vụ cho cả người dùng bên trong và bên ngoài.
Cổng API Amazon được trang bị đầy đủ tính năng để quản lý đồng thời nhiều API một cách hiệu quả. Bạn có thể thực hiện tới 1 triệu lệnh gọi API miễn phí bằng cách đăng ký tại Cổng thông tin AWS.
AWS AppSync cung cấp quá trình thiết lập, quản lý và bảo trì API GraphQL được quản lý toàn phần với cơ sở hạ tầng phi máy chủ có độ khả dụng cao được tích hợp sẵn. Bạn chỉ trả tiền cho những gì bạn sử dụng mà không phải mất thêm phí tối thiểu hay sử dụng dịch vụ bắt buộc. Để bắt đầu, vui lòng đăng ký Bảng điều khiển AWS AppSync.
Keywords searched by users: web api la gi
Categories: Phát hiện thấy 58 Web Api La Gi
See more here: kientrucannam.vn
See more: https://kientrucannam.vn/vn/