Skip to content
Home » Position Relative Là Gì | Nên Học Về Position Trong Css Và Học Css Ở Đâu?

Position Relative Là Gì | Nên Học Về Position Trong Css Và Học Css Ở Đâu?

Thuộc tính Position | CSS Positon: Relative

Các vị trí của position trong CSS

Trước khi đi sâu vào việc giải thích các giá trị trong position, hãy cùng trang bị một chút kiến thức về các thuộc tính về vị trí như top, right, bottom và left.

Chi tiết hơn về các thuộc tính:

  • Top: Giúp ta căn chỉnh phần tử từ trên xuống dưới nếu giá trị > 0 và ngược lại.
  • Bottom: Ngược lại với thuộc tính top, cho phép căn chỉnh phần tử từ dưới lên trên nếu giá trị, ngược lại sẽ chạy xuống dưới nếu có giá trị < 0.
  • Right: Giúp căn chỉnh phần tử qua phải nếu nhận giá trị > 0 và ngược lại.
  • Left: Cho phép căn chỉnh phần tử qua phải nếu nhận giá trị > 0 và ngược lại.

Khi sử dụng phần tử cha có thuộc tính position:relative, nếu muốn canh phần tử con theo phần tử cha và sử dụng position:absolute thì chúng ta sử dụng các thuộc tính vị trí ở trên để căn chỉnh.

  • Nếu chỉ có giá trị top=0 và left=0 thì phần tử sẽ nằm trên cùng, góc trái.
  • Nếu chỉ có top=0 và right=0 thì phần tử sẽ nằm trên cùng, góc phải.
  • Nếu chỉ có bottom=0 và left=0 thì phần tử sẽ nằm dưới cùng, góc trái.
  • Nếu chỉ có bottom=0 và right=0 thì phần tử sẽ nằm dưới cùng, góc phải.
  • Nếu các giá trị khác 0 thì phần tử sẽ di chuyển theo những hướng đã đề cập ở phần trên.
  • Trong trường hợp cả 4 thuộc tính đều nhận giá trị bằng 0, thì phần tử con (absolute) sẽ phủ hết phần tử cha (relative) nếu không đặt các thuộc tính width và height cho phần tử con.
  • Nếu chỉ có top=0 và bottom=0 thì phần tử con có độ rộng là 100% của phần tử cha nếu không đặt thuộc tính width cho phần tử con.
  • Tương tự, nếu chỉ có top=0 và bottom=0 thì phần tử con có chiều cao bằng 100% của phần tử cha nếu không đặt thuộc tính height.

2) Cách sử dụng thuộc tính position trong CSS

– Để sử dụng thuộc tính position, ta dùng cú pháp như sau:


position: static|absolute|fixed|relative|initial|inherit;

– Trong đó, ta thấy giá trị của thuộc tính position có thể được xác định bởi một trong sáu loại:

static

(vị trí tĩnh)

– Đây là vị trí mặc định của các phần tử, nó sẽ xuất hiện theo đúng vị trí được sắp đặt trong đoạn mã.

– Lưu ý: Đối với vị trí này, phần tử sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thuộc tính: top, bottom, left, right.

Xem ví dụ

relative

(vị trí tương đối)

– Phần tử sẽ được nằm ở một vị trí tương đối so với vị trí tĩnh của nó. Tuy nhiên, khoảng không gian vốn có giữa nó và các phần tử xung quanh vẫn được giữ nguyên.

– Lưu ý: Đối với vị trí này:

Xem ví dụ

absolute

(vị trí tuyệt đối)

– Vị trí của phần tử sẽ được xác định từ vị trí padding của phần tử tổ tiên được thiết lập thuộc tính position với giá trị là relative, absolute hoặc fixed nằm gần với nó nhất.

– Lưu ý: Nếu không có tổ tiên thỏa yêu cầu trên thì mặc định vị trí của nó sẽ được xác định từ vị trí của phần tử

Xem ví dụ

fixed

(vị trí cố định)

– Phần tử sẽ nằm một chỗ cố định đối với khung nhìn, tức là cho dù ta có kéo thanh scroll lên xuống hay qua trái phải thì vị trí của nó vẫn không thay đổi.

– Vị trí của nó sẽ được xác định từ vị trí của phần tử

Xem ví dụ
initial

– Sử dụng giá trị mặc định của nó.

(mặc định thì thuộc tính position có giá trị static)

Xem ví dụ
inherit

– Kế thừa giá trị thuộc tính position từ phần tử cha của nó

Xem ví dụ
Thuộc tính Position | CSS Positon: Relative
Thuộc tính Position | CSS Positon: Relative

Image Text

Dòng text chính giữa ảnh:

Centered

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO

  • Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí MinhVăn phòng đại diện: 42 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0364 333 333Tổng đài miễn phí: 1800 6734
  • Email: [email protected]
  • Website: www.tino.org

Hiểu về thuộc tính position trong CSS – Khi bạn thiết kế các layout cho website việc chuyển từ file thiết kế theo định dạng HTML (Hypertext Markdown Language) bạn sẽ buộc phải sử dụng thuộc tính position trong CSS. Ví dụ như làm thanh tính năng trên menu, header, v.v. Có thể hiểu nó là thuộc tính xác định loại của phương pháp định vị trí cho thành phần.

CSS là gì?

Trước tiên, bạn cần nắm được cách định nghĩa CSS là gì? CSS là thuật ngữ viết tắt của Cascading Style Sheet – một ngôn ngữ lập trình. Điểm nổi bật là có thiết kế vô cùng đơn giản, dễ dàng tiếp cận và sử dụng.

Ngôn ngữ lập trình CSS đơn giản và dễ tiếp cận

Mục tiêu CSS là giúp đơn giản hóa quá trình tạo ra website. Nhiệm vụ chính hướng đến xử lý giao diện của một trang cụ thể. Đó có thể là các yếu tố như màu sắc văn bản, khoảng cách giữa các đoạn, font chữ, hình ảnh, bố cục, màu nền,…

Với sự hỗ trợ của CSS, mọi thứ đều có thể được thay đổi, chỉnh sửa theo ý bạn. Những công việc HTML không xử lý được đã giải quyết tốt với sự có mặt của CSS.

[Chương 4] Bài 2: Tìm hiểu thuộc tính position relative
[Chương 4] Bài 2: Tìm hiểu thuộc tính position relative

Position trong CSS là gì?

Position trong CSS được sử dụng để định vị vị trí hiển thị của các phần tử thẻ HTML và thường sử dụng để xây dựng CSS cho menu nhiều cấp, tooltip và một số chức năng khác liên quan đến vị trí.

Các vị trí trong Position

Các vị trí trên 1 mặt phẳng như bạn đã biết bao gồm 4 vị trí chính: trên, dưới, trái, phải tương ứng ta sẽ có các vị trí Position như sau:

  • Top – trên
  • Bottom – dưới
  • Left – trái
  • Right – phải

Tất nhiên, đây chỉ là những vị trí cơ bản nhất, khi thực hiện 1 layout, bạn sẽ phải căng chỉnh vị trí nhiều hơn nhiều bằng cách kết hợp cùng các thuộc tính Position trong CSS khác ví dụ như trong ảnh:

Để hiểu một cách trực quan hơn, bạn nên thực hành. Nếu bạn ngại code lại từ đầu, bạn có thể truy cập vào link này và thực hành chỉnh sửa các thông số, vị trí của khối vuông nhé!

5 giá trị thuộc tính cơ bản của Position trong CSS

Thông thường chúng ta sẽ có 4 thuộc tính chính bao gồm: static, relative, fixed và absolute. Ngoài ra bạn sẽ thấy thêm các thuộc tính như: sticky và 2 thuộc tính khá thú vị khác là initial, inherit.

Trong bài viết, Tino Group chỉ đào sâu giới thiệu về 5 thuộc tính: static, relative, fixed, absolute và sticky nhé!

  • Position static: vị trí/tĩnh mặc định của phần tử và bạn đặt đâu phần tử sẽ nằm ở đó.
  • Position relative: vị trí của phần tử sẽ tương đối so với vị trí tĩnh bạn đặt và khoản không gian xung quanh phần tử sẽ được giữ nguyên.
  • Position fixed: vị trí sẽ nằm cố định một chỗ, dù bạn có làm gì, phần tử vẫn nằm cố định 1 vị trí trên màn hình.
  • Position absolute: vị trí của phần tử sẽ được xác định từ padding của phần tử cha.
  • Position sticky: vị trí của phần tử sẽ được định vị khi người dùng sử dụng thanh cuộn.

Nên học về Position trong CSS và học CSS ở đâu?

Tino Group gợi ý cho bạn 2 trang sau để học cách code trực quan, hiệu quả cùng nhiều ngôn ngữ liên quan một cách hoàn toàn miễn phí là: W3Schools và Open Planning.

Đối với W3Schools bạn sẽ cần phải biết một chút tiếng Anh để có thể học tốt nhất. Nếu bạn muốn sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, bạn có thể học ngay tại Open Planning nhé!

Sử dụng Position Css: Static, Relative, Absolute, Fixed | Unitop.vn
Sử dụng Position Css: Static, Relative, Absolute, Fixed | Unitop.vn

Lời kết

Qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu chi tiết các giá trị và cách sử dụng thuộc tính position trong CSS. Thuộc tính position cho phép các developer tự do thiết kế và sáng tạo ra nhiều bố cục bắt mắt, độc đáo cho website của mình. Mọi vấn đề thắc mắc liên quan, xin vui lòng bình luận bên dưới để được hỗ trợ nhanh chóng.

Định nghĩa và sử dụng

Thuộc tính position xác định loại của phương pháp định vị trí cho thành phần.

Thuộc tính position thường dùng kèm với các thuộc tính định vị trí: left, right, bottom, top

Cấu trúc

tag { position: giá trị; }

Với giá trị như sau:

Thuộc tính giá trị Ví dụ Mô tả
position static position: static; Thành phần sẽ nằm theo thứ tự trong văn bản, đây là dạng mặc định.
relative position: relative; Định vị trí tuyệt đối cho thành phần.
absolute position: absolute; Định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài (thành phần định vị trí tương đối position: relative;) hoặc theo cửa sổ trình duyệt.
fixed position: fixed; Định vị trí tương đối cho thành phần theo cửa sổ trình duyệt.
inherit position: inherit; Xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha (thành phần bao ngoài).

Ví dụ

HTML viết:


HỌC WEB CHUẨN


Giả sử ban đầu CSS viết:

div { border: 1px solid red; height: 80px; } div p { background: #00CCFF; width: 80px; }

Hiển thị trình duyệt khi chưa có thuộc tính position:

HỌC WEB CHUẨN

Thêm thuộc tính position vào CSS:

div { border: 1px solid red; height: 80px; position: relative; } div p { background: #00CCFF; width: 80px; position: absolute; right: -20px; top: 15px; }

Hiển thị trình duyệt khi có CSS:

HỌC WEB CHUẨN

Trình duyệt hỗ trợ

Thuộc tính position được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.

Giá trị “inherit” không hỗ trợ trình duyệt IE7 trở xuống, IE8 đòi hỏi phải có !Doctype

Thuộc tính position trong CSS

Câu hỏi thường gặp liên quan đến Position trong CSS

Trong quá trình tiếp cận Position CSS sẽ luôn có những câu hỏi được đặt ra. Thấu hiểu được tâm lý này, phần dưới đây sẽ tổng hợp thắc mắc và đưa ra lời giải đáp.

✅ Câu hỏi

Giải đáp

✅ Tại sao Menu Sticky lại không hoạt động?

Nếu bạn chắc chắn phần code đã viết chính xác, khả năng cao nguyên nhân đến từ trình duyệt. Browser của bạn không hỗ trợ Menu Sticky. Cụ thể, trình duyệt của Microsoft là Internet Explorer và Edge phiên bản 15 trở xuống không hỗ trợ bạn sử dụng.

✅ Layout là gì?

Bạn có thể hiểu đơn giản đây là sắp xếp vị trí của các phần tử trên trang web sao cho thật đẹp mắt, khoa học.

Trên đây là điều cần học hỏi với những nhà lập trình viên và người chuyên thiết kế website. ITNavi tin rằng bạn đã hiểu về các thuộc tính của Position CSS cùng những nguồn kiến thức nên tìm đến.

Bạn đọc có thể xem thêm:

ITNavi – Nền tảng kết nối việc làm IT

Nguồn: Position CSS là gì? 5 thuộc tính quan trọng của Position CSS

Position trong CSS có thuộc tính gì? 4 tài liệu về CSS Position hay nhất

Muốn thông thạo trong việc thiết kế những layout của website hay chuyển những file thiết kế theo đúng với định dạng HTML – là viết tắt của tên gọi Hypertext Markdown Language, bạn cần phải sử dụng đến thuộc tính position in css. Thế nhưng, làm thế nào để hiểu được những thuộc tính này và áp dụng thành thạo, không phải ai cũng biết và nắm rõ. Bạn có muốn hiểu về những thuộc tính Position trong CSS hay không? Những tài liệu về Position css nào được nhiều người tìm đến để nâng cao kiến thức cho bản thân mình? Nếu bạn muốn tìm hiểu, cùng đọc ngay những bài viết này nhé. Chúng tôi tin rằng thông tin mà mình mang đến sẽ không làm cho bạn thấy thất vọng.

Position CSS trong 10 phút | Học HTML & CSS
Position CSS trong 10 phút | Học HTML & CSS

Lời kết

Có thể nói, thuộc tính position trong CSS là một trong những kiến thức cực kỳ quan trọng cần được nắm vững. Các thuộc tính này được sử dụng rất nhiều trong việc làm website hiện nay đặc biệt là khi bạn thực hiện việc cắt layout cũng như làm các thành phần như menu. Bạn nên tìm hiểu thêm một số bài tập về position để sử dụng tính năng này thuần thục hơn nữa.

Bài viết liên quan:

Xem thêm việc làm CSS không yêu cầu kinh nghiệm tại TopDev

Position CSS là gì? 5 thuộc tính quan trọng của Position CSS

Position CSS giúp các thiết kế layout của website trở nên đẹp mắt và ấn tượng hơn. Vậy Position CSS là gì? Có những thuộc tính của Position CSS nào quan trọng mà bạn cần biết?Để nắm bắt câu trả lời một cách chính xác nhất, hãy đến với bài viết dưới đây của ITNavi. Qua đó, bạn có kiến thức nền tảng, nhận ra mình nên tập trung vào khía cạnh nào và từ đâu.

5 giá trị tuyệt đối với thuộc tính Position

Khi nghiên cứu về thuộc tính Position CSS, bạn sẽ thấy có 5 giá trị quan trọng cần biết. Cụ thể như sau:

Khi tìm hiểu về Position, bạn sẽ thấy có 5 giá trị quan trọng

– Static: Được xem là giá trị hiển thị Position trong CSS một cách mặc định. Các thành phần sẽ nằm đúng theo thứ tự của văn bản.

– Relative: Được hiểu là định vị trí tuyệt đối cho các thành phần. Giá trị này không gây ảnh hưởng tới vị trí ban đầu hay các thành phần khác.

– Absolute: Giá trị này mang ý nghĩa là định vị vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài. Trường hợp khác là căn cứ vào cửa sổ trình duyệt.

– Fixed: Mục đích là định vị và giúp cho phần tử luôn được cố định ở một chỗ. Chẳng hạn, khi bạn scroll trình duyệt, phần tử sẽ không có sự thay đổi.

– Inherit: Giá trị này xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha.

Như vậy, mỗi giá trị sẽ mang đặc điểm và cách ứng dụng riêng. Hiểu được những điều này giúp cho áp dụng Position CSS hiệu quả hơn.

Thuộc tính vị trí tuyệt đối | CSS Position: Absolute
Thuộc tính vị trí tuyệt đối | CSS Position: Absolute

5 giá trị chính của Position trong CSS là gì?

Dưới đây là 5 giá trị thường xuyên xuất hiện và được coi là cực kỳ quan trọng khi nhắc đến Position trong CSS. Các thuộc tính CSS sẽ trở nên kém hiệu quả hơn nếu như không có những giá trị này.

  • Inherit: Giá trị này hỗ trợ xác định những thừa hưởng các thuộc tính từ thành phần cha, hay còn gọi là thành phần bao ngoài.
  • Fixed: Nhờ vào giá trị này, Position trong CSS sẽ trở nên hiệu quả hơn khi chúng giúp việc định vị và cố định các phần tử lại một chỗ. Một ví dụ có thể kể đến là khi bạn sử dụng scroll để trình duyệt, các phần tử vẫn giữ nguyên, không có sự thay đổi.
  • Absolute: Giá trị này hỗ trợ việc xác định vị trí tuyệt đối đến cho những thành phần bao ngoài, ít nhất là bên trong những cửa sổ trình duyệt.
  • Relative: Nhờ có Relative, bạn sẽ không thấy thất vọng khi định vị trí tuyệt đối đến cho các thành phần. Điều này sẽ không gây ra những ảnh hưởng nào tới vị trí ban đầu của bạn hoặc ảnh hưởng đến những thành phần khác.
  • Static: Có thể xem rằng đây là những giá trị giúp hiển thị css Position đơn giản hơn, nhất là trong những cách mặc định, thành phần này sẽ nằm theo đúng thứ tự của các văn bản.

>>> Xem thêm: CSS là gì? Lý do tại sao nên sử dụng CSS là gì bạn có biết

Trong CSS, khi bạn di chuyển bất cứ một phần tử nào bằng các thuộc tính về Box Model như margin hoặc float thì các phần từ bên cạnh nó đều sẽ bị ảnh hưởng. Ví dụ bạn sử dụng

margin

để chuyển phần tử A thì cái thằng bên cạnh nó cũng sẽ di chuyển theo và tất cả các phần tử khác đều sẽ bị ảnh hưởng theo.

Vậy nếu như bạn muốn di chuyển một phần tử nào đó mà không ảnh hưởng đến bố cục của website thì sẽ có một giải pháp đó là sử dụng thuộc tính

position

. Cái tên nói lên tất cả,

position

là thuộc tính giúp bạn tùy chỉnh khu vực hiển thị cho phần tử và việc tùy chỉnh này không hề làm ảnh hưởng đến các phần tử khác.

Các giá trị của thuộc tính position

Hiện tại position hỗ trợ cho một số giá trị như sau:


  • relative

    : Dùng để thiết lập một phần tử sử dụng các thuộc tính position (xem ở dưới) mà không làm ảnh hưởng đến việc hiển thị ban đầu.

  • absolute

    : Dùng để thiết lập vị trí của một phần tử nhưng nó sẽ luôn nằm trong một phần tử mẹ đang là relative.

  • fixed

    : Hiển thị luôn đi theo trình duyệt khi cuộn trang.

  • static

    : Đưa phần tử về hiển thị theo kiểu mặc định.

Sau khi thiết lập một phần tử sử dụng position, chúng ta sẽ sử dụng thêm một số thuộc tính position để căn chỉnh vị trí của nó và giá trị là số kèm theo đơn vị, có 4 thuộc tính position là:


  • top

    : Căn vị trí hiển thị của phần tử theo hướng từ trên xuống dưới. Giá trị càng cao thì phần tử càng thụt xuống dưới.

  • bottom

    : Căn vị trí hiển thị của phần tử theo hướng từ dưới lên trên. Giá trị càng cao thì phần tử càng hiển thị lên cao.

  • left

    : Căn vị trí hiển thị từ trái sang phải. Giá trị càng cao thì phần tử sẽ càng thụt về bên phải.

  • right

    : Căn vị trí hiển thị từ phải sang trái. Giá trị càng cao thì phần tử sẽ càng thụ về bên trái.

Ví dụ về kiểu relative

Ở ví dụ này, mình sẽ cho cái hình ảnh hiển thị theo kiểu relative và dùng thuộc tính position để nó hiển thị đè lên văn bản.

[codepen id=”KwjJxm”]

Ví dụ về kiểu absolute

Với absolute, mình phải có một phần tử mẹ là kiểu relative. Lúc này giá trị thấp nhất của nó sẽ tính từ lề của phần tử mẹ. Ví dụ như ở dưới, vùng màu đỏ là vùng được thiết lập kiểu relative, còn hình ảnh sẽ là kiểu absolute. Khi mình đưa các thuộc tính position về giá trị là 0 thì nó vẫn nằm trong phần tử mẹ.

[codepen id=”LEKqJM”]

Ví dụ về kiểu fixed

Ở ví dụ này, mình sẽ tạo ra một cái danh sách, sau đó đưa các mục con bên trong thành kiểu inline và position kiểu fixed để nó luôn đi theo trình duyệt khi kéo thanh cuộn.

[codepen id=”LEKqXq”]

Lời kết

Thế tại sao mình lại giải thích cặn kẽ về position như vậy, nó quan trọng lắm sao? Khá là quan trọng sau này, mà cụ thể là trước mắt ở phần sau mình sẽ bày cho bạn một vài kỹ thuật làm menu đổ xuống có phân cấp và trong đó sẽ sử dụng thuộc tính position rất nhiều và nó hiển thị tốt hay không là quan trọng bạn có thiết lập đúng kiểu position hay không. Và tương lai bạn còn dùng nhiều nữa nên hãy nắm rõ ngay từ bây giờ.

Nếu bạn đang học cách sử dụng CSS cho trang web của mình, bạn có thể sử dụng Position trong CSS để thiết kế layout của bạn trông thật đẹp mắt. Vậy, Position trong CSS là gì? Tino Group sẽ giải đáp giúp bạn cũng với những ví dụ trực quan bằng code và hình ảnh để bạn thấy luôn nhé!

CSS {position:absolute}

Tui là dòng div {position:relative} (Đỏ).

Tui là dòng div thông thường (Xanh lá).

position: absolute; bottom:10px; right:15px;

Kết quả bạn có:

Khi bạn để nguyên phần tử màu vàng sẽ thiết lập vị trí tương đối so với phần tử cha mau đỏ. Đến khi bạn thu nhỏ cửa sổ lại và chèn một đoạn dưới của phần tử màu đỏ, lúc này phần tử màu vàng sẽ thiết lập vị trí tương đối của nó so với Viewport của trình duyệt.

Position sticky

Phần tử được định vị bằng Position sticky sẽ thay đổi vị trí dựa trên thao tác cuộn của người dùng. Với Position sticky, phần tử sẽ linh động chuyển từ trạng thái relative sang fixed và ngược lại. Position sticky khá thú vị đấy bạn nhỉ!

Bạn có thể thực hành với dòng code cơ bản như sau:

menu sẽ thay đổi theo.

Bạn có thể thực hành với dòng code cơ bản như sau:

Thử

cuộn lên xuống

để nhìn thấy cái sticky positioning này hoạt động nhé!

Internet Explorer và Edge phiên bản 15 trở xuống không hỗ trợ bạn sử dụng Position sticky!

Tui là cái sticky!

Trong ví dụ này, phần tử dính sẽ dính vào đầu trang (top: 0), khi bạn đến vị trí cuộn của nó.

Some text to enable scrolling.. Lorem ipsum dolor sit amet, illum definitiones no quo, maluisset concludaturque et eum, altera fabulas ut quo. Atqui causae gloriatur ius te, id agam omnis evertitur eum. Affert laboramus repudiandae nec et. Inciderint efficiantur his ad. Eum no molestiae voluptatibus.

Some text to enable scrolling.. Lorem ipsum dolor sit amet, illum definitiones no quo, maluisset concludaturque et eum, altera fabulas ut quo. Atqui causae gloriatur ius te, id agam omnis evertitur eum. Affert laboramus repudiandae nec et. Inciderint efficiantur his ad. Eum no molestiae voluptatibus.

Bạn sẽ có kết quả như sau:

Thanh màu xanh có dòng chữ Tui là cái sticky! sẽ thay đổi vị trí khi bạn cuộn con lăn của bạn.

Bạn có thể thay đổi chữ và thực hành tại đây.

Qua bài viết, Tino Group đã giải đáp thắc mắc về Position trong CSS là gì, cũng như đưa ra từng ví dụ cho từng thuộc tính trực quan nhất để giúp bạn có thể sử dụng Position trong CSS một cách hiệu quả nhất. Tino Group chúc bạn trở thành một bậc thầy sáng tạo và thiết kế web bằng CSS nhé!

Bài viết tham khảo từ các nguồn: W3Schools , Mozilla, Kipalog và Open Planning.

Position Relative Tầm Quan Trọng Không Thể Bỏ Qua Trong Thiết Kế Web - CSS
Position Relative Tầm Quan Trọng Không Thể Bỏ Qua Trong Thiết Kế Web – CSS

Học Position trong CSS ở đâu?

Để nhuần nhuyễn hơn về Position CSS, bạn nên tham khảo từ các khóa học. Lộ trình dạy bài bản, cách giải thích với nhiều yếu tố trực quan chắc chắn sẽ rất dễ ghi nhớ và áp dụng.

Khóa Front End Web Developer Course for Beginners

Lộ trình học tập Position CSS trong khóa này rất phù hợp với người mới bắt đầu. Đối tượng hướng đến là người chưa từng có kinh nghiệm trở thành nhà phát triển web ở level cơ bản.

Nếu như đã nắm vững công nghệ với giao diện đa dạng người dùng, bạn sẽ được thăng cấp. Từ việc liên tục mở rộng kiến thức, trình độ của bạn ngày một cải thiện.

Khóa Microsoft Professional Certification in Front End Web Development

Đây là khóa học được đánh giá là có chiều sâu, do Microsoft tạo dựng. Qua đó, quá trình thiết kế của bạn trở nên linh hoạt hơn. Đây hứa hẹn sẽ là kiến thức nền tảng vững chãi.

Vào cuối chương trình, bạn sẽ được tổng hợp lại toàn bộ kiến thức mình đã học. Nhờ đó, tổng thể về phát triển web cũng như Position CSS được khắc ghi và áp dụng hiệu quả.

Những khóa học chứng nhận Front end – Position trong CSS

Đây là chùm các khóa học chuyên sâu để bạn phát triển kỹ năng front – end một cách toàn diện. Ngoài ra, bạn cũng có thể tùy chọn chương trình học đúng với đam mê, phù hợp về thời gian.

Việc tự mình điều chỉnh sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức nói chung và Position CSS nói riêng một cách tốt nhất. Đây cũng là nguồn tài nguyên quý giá để xem lại khi cần thiết.

Tổng hợp các thuộc tính của Position CSS

Đâu là những thuộc tính cần nắm vững trong Position CSS? Để có lời giải đáp chính xác và cụ thể nhất, hãy đến với phân tích dưới đây.

Thuộc tính Position Sticky

Thuộc tính Position CSS này được đánh giá là giống với Fixed. Cả hai đều dễ dàng kết hợp được với nhau, tạo nên những thành quả tuyệt vời trong quá trình làm web.

Giống như một số phiên bản ban đầu của Edge, thuộc tính được sử dụng ở trên trình duyệt Internet Explorer. Do đó, việc gây ra lỗi cho người sử dụng rất hay xảy đến. Thế nên, thuộc tính CSS này không nhận được sự khuyến khích áp dụng.

Thuộc tính Position Fixed

Giả sử, lập trình viên muốn định vị một thành phần so với cửa sổ khi hiển thị lên các trình duyệt. Lúc này, họ nhận thấy rằng Position Fixed trong CSS là một sự lựa chọn không hề tồi.

Position Fixed là một trong năm thuộc tính quan trọng

Nếu chưa thực sự hiểu về thuộc tính này, hãy liên tưởng đến một trải nghiệm rất gần gũi. Bạn vào một trang web và muốn scroll browser.

Khi này, bạn sẽ thấy button hoặc menu đứng nguyên một chỗ, không thay đổi. Đó chính là cách hoạt động của thuộc tính Position Fixed.

Thuộc tính Position Static

Khi nghiên cứu về Position CSS, đây là thuộc tính có giá trị mặc định bên trong Position. Bạn được yêu cầu phải hoàn tất việc khai báo.

Khi đó, các phần tử mới được sắp xếp bình thường vào vị trí của trang web. Từ việc hiểu về đặc trưng này giúp bạn có sự ứng dụng trong tình huống phù hợp nhất.

Thuộc tính Position Absolute

Để nói về thuộc tính Position CSS này, bạn sẽ thấy khả năng định vị tuyệt đối đối đến các thành phần. Căn cứ để xác định là theo đúng thành phần bao ngoài hoặc theo cửa sổ trình duyệt.

Position Absolute hỗ trợ xác định tọa độ đối với thành phần theo một thẻ cha Relative. Yếu tố này sẽ đi theo thân trang web nếu như không có thẻ cha.

Thuộc tính Position Relative

Khi tìm hiểu về Position CSS, bạn không thể bỏ qua thuộc tính này. Vai trò là để xác định chính xác vị trí tuyệt đối của các thành phần.

Position Relative sẽ có nhiệm vụ và đặc trưng khác các loại còn lại

Nếu bạn áp dụng sẽ cân kèm theo thuộc tính căn chỉnh tọa độ của các thành phần. Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý một điều khác. Đó là phải thực hiện thao tác bù một vị trí phần tử với Position Relative.

Lý do là bởi khoảng không gian đã chiếm khó có thể di chuyển được. Ngoài ra, vị trí hiện tại của phần từ sẽ đảm bảo cho bố cục xung quanh của vị trí đó không bị thay đổi.

Position absolute trong CSS - 100% DỄ HIỂU
Position absolute trong CSS – 100% DỄ HIỂU

Với thuộc tính position chúng ta có 5 giá trị chính cần biết:

Static: Đây được xem là giá trị hiển thị Position trong css một cách mặc định (default), các thành phần sẽ nằm theo thứ tự của văn bản.

Relative: Định vị trí tuyệt đối cho các thành phần, không gây ảnh hưởng tới vị trí ban đầu hay các thành phần khác.

Absolute: Giá trị này sẽ giúp định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài, hoặc ít nhất là theo cửa sổ trình duyệt. Fixed: Định vị trí tương đối cho thành phần theo cửa sổ trình duyệt.

Fixed: Định vị và giúp cho phần tử luôn cố định một chỗ, ví dụ như khi bạn scroll trình duyệt chẳng hạn, phần tử sẽ không thay đổi.

Inherit: Xác định thừa hưởng thuộc tính từ thành phần cha (thành phần bao ngoài).

Trước hết hãy nói về thuộc tính position relative, absolute và các thuộc tính cool ngầu khác

Thuộc tính Position Relative

Thuộc tính

position: relative

trong CSS giúp Định vị trí tuyệt đối cho các thành phần. Ví dụ:


selector{position: relative;}

Nếu bạn sử dụng thuộc tính này thì sẽ phải sử dụng kèm theo với các thuộc tính căn chỉnh tọa độ của thành phần (lưu ý: các giá trị của các thẻ này là chính là đơn vị đo như px). Top: là cách trên, Bottom: là cách dưới, Left: là cách trái, Right: là cách phải. Hãy cùng nhìn qua đoạn code ví dụ sau đây:


<br /> Thuộc tính position trong CSS<br />

TopDev tuyen dung IT hang dau.
TopDev tuyen dung IT hang dau.
TopDev tuyen dung IT hang dau.



0

Mọi người có thể test thử và thấy rằng các thẻ hiển thị đúng thứ tự, giờ ta có thể thêm đoạn CSS vào class relative như sau:

.relative {position: relative; /Cách bên trái 260px/ left: 260px; /Cách bên trên 290px/ top: 290px; background-color: #e1ab22; }

Lưu ý, khi bạn bù một vị trí phần tử với

position: relative

, không gian nó chiếm không di chuyển, vị trí hiện tại của nó sẽ khiến đổi bố cục xung quanh vị trí đó không thay đổi…Tưởng tượng như thế này,

position: relative

giống như nhân vật có khả năng di chuyển tự do, nhưng luôn luôn liên quan đến nơi ban đầu.

Thuộc tính Position Absolute

Như đã nói ở trên thuộc tính

position: absolute

trong CSS có tác dụng giúp định vị trí tuyệt đối cho thành phần theo thành phần bao ngoài, hoặc ít nhất là theo cửa sổ trình duyệt. Cụ thể hơn, thuộc tính absolute xác định định tọa độ của thành phần theo một thẻ cha relative (nếu có), Nếu không có thẻ cha thì nó sẽ đi theo body của toàn trang web. Cách sử dụng cũng tương tự như

relative

.

Dưới đây là ví dụ tương tự như bên trên thay vào đó là thẻ absolute. Các bạn sẽ thấy rõ rằng khi chúng ta di chuyển các thành phần bằng

absolute

thì các thẻ tiếp theo sẽ được đưa lên vị trí mặc định. Bạn có thể thử ngay nhé.

.absolute { position: absolute; /Cách bên trái 260px/ left: 260px; /Cách bên trên 290px/ top: 290px; background-color: #e1ab22; }

Thuộc tính Position Static

Thuộc tính

position: static

được xem là giá trị mặc định (default) của position. Đây là các giá trị mà dù bạn có khai báo chúng hay không khai báo thì các phần tử (element) sẽ tự được sắp xếp vị trí một cách như bình thường trên trang web. Bạn có thể nhìn vào ví dụ sau

Bạn có thể thử thêm position static như sau:

// Đây là khi bạn không khai báo position .box-orange { background: Green; height: 250px; width: 250px; } .box-blue { background: grey; height: 250px; width: 250px; position: static; } //*Sau khi bạn đã khai báo static

Thuộc tính Position Fixed

Thuộc tính thường được các lập trình viên dùng để định vị một thành phần so với window hiển thị của các trình duyệt. Bạn có thể thấy ví dụ này, khi vào một website nào đó và bạn thử scroll browser, bạn sẽ thấy menu hay button cứ đứng yên một chỗ không thay đổi thì đó chính là position fixed. Giá trị này hoàn toàn không phụ thuộc vào phần tử cha, khi nào scroll trình duyệt là nó hoạt động thôi. Bạn có thể thử tham khảo ví dụ sau đây:

.header { margin-top: 0px; text-align: center; position: fixed; top: 0px; width: 100%; background: #e1ab22; }

Thuộc tính Position Sticky

Đây là một thuộc tính khá tương đồng với fixed, bạn có thể xem nó như một sự kết hợp “lưỡng long nhất thể” của relative và fixed. Vì có sự lai tạo này nên nó cũng không được hỗ trợ quá nhiều trong cộng đồng làm web. Nó cũng không sử dụng được trên trình duyệt Internet Explorer cũng như một số phiên bản đầu của Edge nên sẽ dễ gây lỗi. Không khuyến khích các lập trình viên sử dụng

Learn CSS positions in 6 minutes! 🎯
Learn CSS positions in 6 minutes! 🎯

Học Viện Công Nghệ Teky – Nơi con phát triển kỹ năng, tư duy lập trình

TEKY là Học viện sáng tạo công nghệ với chương trình giảng dạy STEAM (Science – Technology – Engineering – Art – Mathematics) theo chuẩn Mỹ đầu tiên tại Việt Nam dành cho trẻ em từ 4 đến 18 tuổi.

Được thành lập vào tháng 6 năm 2016, TEKY quyết tâm thực hiện sứ mệnh mang đến cho thế hệ trẻ Việt Nam kiến thức toàn diện về STEAM, đặc biệt là các tư duy công nghệ, khoa học máy tính và kỹ năng thế kỷ 21 – 4Cs (Critical Thinking: Tư duy phản biện – Communication: Giao tiếp – Creativity: Sáng tạo – Collaboration: Làm việc nhóm).

Đây là chương trình không chỉ trang bị kiến thức lập trình mà còn rèn luyện nhóm kỹ năngTrẻ sẽ được:
  • Học tư duy phản biện thông qua việc phân tích các vấn đề.
  • Học tính sáng tạo tư duy Logic thông qua việc lắp đặt và lập trình robot th ông qua các mô hình Lego Mindstorm, app trò chơi. Giúp con học giỏi môn Toán trên lớp
  • Kỹ năng hợp tác thông qua các trò chơi team-building, các dự án nhóm trên lớp.
  • Phát huy khả năng giao tiếp hiệu quả bằng nhiều bài tập và hoạt động hấp dẫn.

Các bộ môn giảng dạy tại Teky gồm: Lập trình và phát triển ứng dụng, lập trình game, lập trình web với python Lập trình Scratch Robotics Engineering, Công nghệ 3D và MultiMedia. Chúng tôi tin rằng trẻ em Việt Nam có cơ hội phát triển mạnh mẽ trong một nền kinh tế số và cần được trang bị sẵn sàng để trở thành những doanh nhân công nghệ trong tương lai.

Liên hệ ngay học viện công nghệ sáng tạo TEKY để được tư vấn khóa học:

  • Cam kêt 7 tuổi có thể lập trình
  • Top 10 dự án giáo dục có tầm ảnh hưởng nhất Đông Nam Á 2017 & 2018
  • Top 3 Dự án xuất sắc nhất, NextGen – Thụy Sĩ
  • Hotline Hà Nội: 024-7109-6668 | 0975-241-015
  • Hotline Hồ Chí Minh: 028-7109 9948 | 097-900-8642

Website https://teky.edu.vn | Email: [email protected] |

Nếu bạn đang thiết kế các layout cho website, bạn có thể sử dụng Position trong CSS để giúp layout thêm phần bắt mắt. Vậy, Position CSS là gì? Hãy cùng tìm hiểu về khái niệm và các thuộc tính Position trong CSS ngay sau đây nhé!

Các thuộc tính của position trong CSS

Cú pháp của position trong CSS là:


position: value;

Trong đó value có có thể nhận những giá trị dưới đây:

  • static: Vị trí ở trạng thái mặc định của phần tử (tức là các thuộc tính top, bottom, right, left không có hiệu lực) –

    div {position:static;}

    .
  • relative: Vị trí tương đối so với vị trí mặc định –

    div {position:relative; top:10px; left:15px;}

    .
  • absolute: Vị trí tuyệt đối cho các thành phần theo thành phần bao ngoài hoặc cửa sổ trình duyệt –

    div{position:absolute; top:10px; left:15px;}

    .
  • fixed: Định vị theo màn hình và luôn cố định ở một ví trí trên viewport (khu vực hiển thị nội dung trên màn hình) –

    div{position:fixed; top:10px; left:15px;}

    .
  • sticky: Vị trí của phần tử được định vị khi người dùng sử dụng thanh cuộn.

Lưu ý:

  • Nếu thuộc tính position được đặt thành relative, absolute hoặc fixed thì ta có thể thiết lập các thuộc tính top, bottom, left và right.
  • Nếu thuộc tính position được đặt thành static thì các thuộc tính top, bottom, left và right sẽ không có hiệu lực.

Static

Xét một ví dụ dưới đây, trong đó thuộc tính position trong CSS nhận giá trị static.

CSS:


.totn_container { background: red; padding: 10px; width: 360px; height: 40px; } .totn1, .totn2, .totn3 { float: left; background: lightgreen; border: 2px solid blue; width: 115px; } .totn2 { position: static; }

HTML:

Div 1 - techonthenet.com
Div 2 - techonthenet.com
Div 3 - techonthenet.com

Kết quả:

Trong ví dụ này ta đã tạo 3 div, được đặt thành float left và được đặt trong một div khác với class tên totn_container. Mỗi div được gán cho một class, lần lượt là totn1, totn2 và totn3. Sau đó ta cho class totn2 nhận giá trị position là static. Đây cũng chính là giá trị vị trí mặc định nên kết quả sẽ không có gì thay đổi, vì vậy nó tương đương với CSS dưới đây:


.totn_container { background: red; padding: 10px; width: 360px; height: 40px; } .totn1, .totn2, .totn3 { float: left; background: lightgreen; border: 2px solid blue; width: 115px; }

Relative

Bây giờ giả sử ta cho div thứ hai có thuộc tính position nhận giá trị relative. Khi đó CSS sẽ có dạng như sau:


.totn_container { background: red; padding: 10px; width: 360px; height: 40px; } .totn1, .totn2, .totn3 { float: left; background: lightgreen; border: 2px solid blue; width: 115px; } .totn2 { position: relative; top: 20px; left: 15px; }

Và HTML:

Div 1 - techonthenet.com
Div 2 - techonthenet.com
Div 3 - techonthenet.com

Kết quả:

Trong ví dụ trên, ta đã đặt giá trị position của class 2 thành relative, thuộc tính top và left lần lượt nhận giá trị 20px và 15px. Khi đó phần thử div (tương ứng với class này) sẽ di chuyển 20px xuống dưới và sang trái 15px so với vị trí mặc định.

Absolute

Tiếp theo, hãy thử xem ví dụ về thuộc tính position absolute trong CSS:


.totn_container { background: red; padding: 10px; width: 360px; height: 40px; } .totn1, .totn2, .totn3 { float: left; background: lightgreen; border: 2px solid blue; width: 115px; } .totn2 { position: absolute; top: 20px; left: 15px; }

Trong HTML:

Div 1 - techonthenet.com
Div 2 - techonthenet.com
Div 3 - techonthenet.com

Kết quả:

Qua đoạn code trên, ta đã di chuyển phần tử div của class totn2 vào trong parent của nó, với vị trí tuyệt đối là 20px về phía trên và 15px về phía bên trái của container.

Fixed

Xét đoạn code CSS sau:


.totn_container { background: red; padding: 10px; width: 360px; height: 40px; } .totn1, .totn2, .totn3 { float: left; background: lightgreen; border: 2px solid blue; width: 115px; } .totn2 { position: fixed; top: 20px; left: 15px; }

HTML:

Div 1 - techonthenet.com
Div 2 - techonthenet.com
Div 3 - techonthenet.com

Kết quả:

Trong ví dụ này, ta đã đặt giá trị fixed cho thuộc tính position của class totn2, đồng thời giá trị của top và left cũng lần lượt là 20px và 15px. Khi đó phần tử div được chuyển vào trong viewport của màn hình tại vị trí cố định là 20px lên trên và 15px về phía bên trái của viewport.

Kết quả cũng khá giống với ví dụ của thuộc tính position absolute, tuy nhiên khi ta cuộn màn hình thì phần tử div này vẫn sẽ nằm cố định ở một vị trí ở trên viewport của màn hình.

Sticky

Thuộc tính này không được hỗ trợ quá nhiều trong cộng đồng làm web và không tương thích với một số trình duyệt cũ. Về cơ bản thì phần tử sẽ linh động chuyển đổi giữa hai trạng thái relative và fixed để thay đổi vị trí dựa trên thao tác cuộn của người dùng.

CSS Position: Relative, Absolute, Fixed, Sticky Explained | CSS Positioning Tutorial for Beginners
CSS Position: Relative, Absolute, Fixed, Sticky Explained | CSS Positioning Tutorial for Beginners

Tổng hợp các thuộc tính của Position trong CSS

Thuộc tính Position Sticky

Thuộc tính Position trong CSS này được đánh giá là giống với thuộc tính Fixed. Chúng có thể thể dễ dàng kết hợp được với nhau và tạo ra những điều tuyệt vời trong quá trình làm web. Như một số phiên bản khác ban đầu của Edge, chúng được sử dụng ở trên trình duyệt Internet Explorer, bởi vậy có thể dễ gây ra lỗi cho người sử dụng. Thế nên thuộc tính CSS này không nhận được sự khuyến khích sử dụng cao.

Thuộc tính Position Fixed

Nếu các lập trình viên muốn định vị một thành phần so với cửa sổ khi hiển thị lên các trình duyệt, có thể nhận thấy rằng Position fixed trong css là một sự lựa chọn không hề tồi. Nếu vào một trang web nào đó và bạn muốn thử với scroll browser, bạn sẽ thấy button hoặc menu đứng yên một chỗ mà không hề thay đổi. Như thế chính là Position fixed css.

Thuộc tính Position Static

Có thể nói rằng, đây là thuộc tính có giá trị mặc định bên trong Position. Chúng là các giá trị mà bạn phải khai báo xong, thì những phần tử mới được sắp xếp một cách bình thường vào vị trí của trang web.

Thuộc tính Position Absolute

Nói về thuộc tính Position absolute trong css, chúng có khả năng định vị trí tuyệt đối đến cho các thành phần theo đúng với thành phần bao ngoài, hoặc là theo với cửa sổ trình duyệt. Các thuộc tính Position: absolute này hỗ trợ xác định được tọa độ đối với thành phần theo đúng một thẻ cha relative. Chúng sẽ đi theo body của trang web nếu như chúng không có thẻ cha.

Chia sẻ về absolute css này được coi là sử dụng tương tự với thuộc tính mà chúng tôi sẽ giới thiệu sau đây, đó là thuộc tính relative.

>>> xem thêm: SCSS là gì? Những điều cần biết về SCSS, SASS

Thuộc tính Position Relative

Nhắc đến thuộc tính Position trong CSS không thể nào bỏ qua được Position:relative. Thuộc tính này sẽ giúp xác định chính xác vị trí tuyệt đối của các thành phần. Nếu như bạn sử dụng những thuộc tính này thì sẽ dùng kèm thêm với thuộc tính căn chỉnh của tọa độ các thành phần.

Hãy lưu ý rằng trong quá trình tạo code, bạn phải bù một vị trí phần tử với Position: relative, lý do là bởi không gian của nó chiếm khó có thể di chuyển được. Ngoài ra vị trí hiện tại của phần tử này sẽ làm cho bố cục xung quanh của vị trí đó không bị thay đổi.

>>>Mời bạn tham khảo thêm: DOM trong Javascript là gì? Cấu trúc của DOM 2021 như thế nào?

Các khóa học của Position trong CSS là gì?

Nếu như bạn muốn biết thêm về một số khóa học Position trong CSS nổi tiếng, bạn tuyệt đối không thể bỏ qua những thông tin này. Những kiến thức về CSS Position sẽ được tích hợp lại bên trong những khóa học đầu cuối, hay còn gọi là Front End. Chia sẻ mà chúng tôi mang đến chắc chắn làm cho bạn thấy hài lòng và từ đó chọn được khóa học phù hợp cho mình.

Front End Web Developer Course for Beginners

Lộ trình học tập nâng cao kiến thức Position trong CSS này rất phù hợp đối với những ai mới bắt đầu. Nếu như bạn chưa từng có kinh nghiệm trở thành người phát triển trang web nào ở level cơ bản, chắc chắn đây sẽ là chương trình học phù hợp đối với bạn. Để có thể đào sâu kiến thức lập trình, những thứ mà bạn được trải nghiệm sẽ là HTML, Javascript và CSS.

Nếu như bạn đã nắm vững được những công nghệ với giao diện người dùng đa dạng hơn, bạn sẽ được thăng cấp và học thêm về trình độ cao hơn.

Microsoft Professional Certification in Front End Web Development

Khóa học này được đánh giá là có chiều sâu, do Microsoft tạo dựng nên để giúp bạn thiết kế linh hoạt hơn. Chúng làm cho kiến thức nền tảng của người dùng thêm phần vững chãi bởi bạn sẽ tập trung kỹ càng vào những nguyên tắc cơ bản nhất, đảm bảo nâng tầm trình độ. Cuối các chương trình bạn sẽ được tổng hợp lại kiến thức mà mình đã học, giống như một lần nữa ôn tập lại các bài giảng.

Front End Web developer Certification by W3C

Nếu muốn biết thêm về Position trong CSS, hiểu và học tập với nền tảng này sẽ là sự lựa chọn đáng để bạn mong chờ. Trọng tâm chính của web là 3 ngôn ngữ JavaScript, HTML5 và Front-end. Bởi thế mà chúng sẽ giúp bạn có thêm những kinh nghiệm để triển khai được các chủ đề mới, nhanh nhạy nắm bắt được thêm nhiều thông tin tương tác trên web hơn.

Thời lượng học của khóa này không dài, từ 24-60h cho một khóa, và học 5 khóa là bạn sẽ kết thúc chương trình.

>>> Xem thêm: Z-index trong CSS là gì? Ưu điểm của chúng là gì?

Các khóa học chứng nhận Front end – Position trong CSS

Đây là chùm các khóa học chuyên môn sâu để người dùng có thể phát triển các kỹ năng của mình với front-end. Nhờ có những framework này cùng với ngôn ngữ đã được dạy trong khóa học, bạn sẽ hiểu thêm nhiều hơn về thuộc tính mà chúng tôi mang đến. Một điểm đặc biệt thú vị là nếu như các khóa học trước chỉ giới hạn trong một thời gian nhất định, thì khóa học này lại có thời lượng dạy học khác nhau. Bạn có thể vừa tùy chọn chương trình học phù hợp sở thích, lại chọn được chương trình học có thời gian phù hợp với mình. Hãy điều chỉnh sao cho mình có thể học tập tốt nhất và tiếp thu kiến thức một cách hoàn hảo nhất bạn nhé.

Trên đây là những thông tin chúng tôi đưa đến cho bạn về Position trong CSS là gì, cùng với đó là chia sẻ thêm thông tin về những khóa học tốt nhất giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng hơn. Bạn hoàn toàn có thể tự học được những thuộc tính này ngay tại căn nhà mình, thế nên đừng chần chờ nữa mà hãy tham khảo ngay nhé. Chia sẻ cho bạn thông tin thú vị về trên trang web của TEKY, Outsource là gì là bài viết nhận được lượng react rất cao và có nhiều feedback tốt của người đọc, bạn đừng nên bỏ qua.

>>>Mời bạn tham khảo thêm: Tin học lớp 12 – Hướng dẫn học tốt & giải bài tập SGK

Relation & Rollup - Liên kết dữ liệu từ các Database khác nhau - Tạo bộ lọc danh mục trong Notion
Relation & Rollup – Liên kết dữ liệu từ các Database khác nhau – Tạo bộ lọc danh mục trong Notion

Position CSS là gì?

Position CSS được sử dụng với mục đích là định vị vị trí hiển thị của các phần tử thẻ HTML. Bạn sẽ thấy rõ sự đóng góp trong việc xây dựng CSS cho menu nhiều cấp, tooltip. Bên cạnh đó là một số chức năng khác có liên quan đến vị trí.

Không quá khó để bạn nhận ra tầm quan trọng của Position trong CSS

Trong trường hợp bạn muốn thiết kế layout cho website và muốn chuyển từ tệp ở định dạng HTML. Khi này, việc sử dụng thuộc tính Position CSS là điều bắt buộc.

Hiểu một cách đơn giản, các thuộc tính giúp xác định vị trí của một phần tử trên trang. Từng phần tử có thể đặt ở top, bottom, left hay right. Tuy nhiên, những yếu tố này không thể hoạt động nếu không có thuộc tính Position CSS.

Position trong CSS là gì?

Position trong CSS được sử dụng với mục đích định vị vị trí hiển thị của các phần tử thẻ HTML và thường dùng trong việc xây dựng CSS cho menu nhiều cấp, tooltip và một số chức năng khác có liên quan đến vị trí.

Khi thiết kế layout cho website, nếu chuyển từ file thiết kế ở định dạng HTML thì việc sử dụng thuộc tính position trong CSS là điều bắt buộc. Hiểu một cách đơn giản thì thuộc tính position xác định vị trí của một phần tử ở trên trang. Có năm loại position khác nhau trong CSS là:

  • static.
  • relative.
  • fixed.
  • absolute.
  • sticky.

Các phần tử có thể được đặt vị trí bằng những thuộc tính như top, bottom, left hay right. Tuy nhiên các thuộc tính này sẽ không thể hoạt động nếu không có thuộc tính position trong CSS. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vị trí và giá trị của position CSS là gì.

Ngữ pháp TOEIC - Bài 9: Mệnh đề quan hệ | TOEIC Grammar - Lesson 9: Relative Clauses
Ngữ pháp TOEIC – Bài 9: Mệnh đề quan hệ | TOEIC Grammar – Lesson 9: Relative Clauses

Giải thích chi tiết các giá trị thuộc tính của Position trong CSS

Việc giải thích sơ bộ vẫn sẽ rất khó để có thể hiểu và tưởng tượng ra. Sau đây, Tino Group sẽ giải thích chi tiết từng giá trị thuộc tính cùng ví dụ minh họa để bạn hiểu rõ và thực hành luôn nhé!

Position static

Position static hay vị trí mặc định, đồng nghĩa với việc vị trí của phần tử này được xác định theo quy tắc thông thường của các tài liệu.

Bạn sẽ không thể sử dụng các thuộc tính CSS như: Top, Bottom, Left, Right để thiết lập vị trí cho phần tử đó.

Code ví dụ:

This div element has {position: static};

CSS {position:static; left: 50px;}

This div element has {position: static} and {left: 50px}

Và đây là kết quả khi chạy:

Position relative

Phần tử được định vị bằng Position relative sẽ nằm ở vị trí tương đối so với vị trí static. Bạn có thể sử dụng các CSS như: Top, Bottom, Left, Right để định vị vị trí của phần tử đó.

Code mẫu:

{position: relative;}

position: relative; width:250px;

{position: relative; left:50px; top:50px;}

position: relative; width:250px;

left:50px; top:50px;

Bạn sẽ có kết quả như sau:

Khi sử dụng trình duyệt, bạn sẽ thấy kết quả như sau:

Bạn có thể thấy rõ rằng: vị trí Top và Left của phần tử đã bị thay đổi. Tuy nhiên, việc thay đổi ở đây chỉ thay đổi vị trí của phần tử chứ không làm thay đổi kích thước của phần tử.

Position fixed

Phần tử được định vị bằng Position fixed sẽ có vị trí tương đối so với Viewport trên trình duyệt của bạn. Nghe có vẻ khó hiểu bạn có thể tham khảo Viewport trên trình duyệt Chrome tại đây:

Code mẫu:

<br /> CSS Position<br />

{position: fixed}

position:fixed; bottom:20px; right:15px;

Content .. 1

Content .. 2

Content .. 3

Content .. 4

Content .. 5

Bạn sẽ có được kết quả như sau:

Bạn có thể thu nhỏ cửa sổ trình duyệt của mình lại và kéo phóng to thu nhỏ, bạn sẽ thấy phần tử màu vàng sẽ thay đổi vị trí theo cách bạn thu phóng cửa sổ trình duyệt. Một cách nói khác: bạn đang thực hiện neo cố định 4 cạnh của phần tử với 4 cạnh của trình duyệt bằng dòng code:

position:fixed; bottom:20px; right:15px;

Bằng cách này, phần tử của bạn sẽ thay đổi vị trí của phần tử đó dựa theo vị trí của trình duyệt.

Position absolute

Đối với một phần tử được định vị bằng Position absolute, phần tử sẽ tự động ưu tiên cho phần tử cha, ông gần nhất của chúng có chứa Position relative. Khi tìm thấy phần tử chứa Position relative, phần tử được định vị bằng Position absolute sẽ tự động tạo vị trí tương đối so với phần tử đó. Nếu không, phần tử định vị bằng Position absolute sẽ lấy vị trí tương đối so với Viewport trên trình duyệt của bạn.

Code ví dụ:

<br /> CSS Position<br />

Learn CSS position in 5 minutes 🎯
Learn CSS position in 5 minutes 🎯

10 khóa học Font-end không thể bỏ qua

TopDev xin giới thiệu đến các bạn đọc top 10 Khóa học, Hướng dẫn, Đào tạo, Lớp học và Chứng chỉ về font-end hoàn toàn miễn phí.

Web Designing Certification by University of Michigan (Coursera)

Khóa học này do Đại học Michigan tiến hành phù hợp nhất cho tất cả những ai muốn học cách thiết kế các trang web chuyên nghiệp và tinh tế. Các giảng viên sẽ dạy bạn cách xây dựng một trang web bằng cách sử dụng JavaScript, CSS3 và HTML5.

Đến với khóa học này, bạn còn có thể đảm nhiệm luôn cả vai trò của web developer. Bạn sẽ được dạy về các kỹ thuật công nghệ mới, phát triển các trang web chất lượng có thể hoạt động trên trình duyệt máy tính bàn, máy tính bảng và điện thoại di động.

Ngoài ra, thời gian học của khóa học này khéo dài khoảng 3 tháng, thời gian linh hoạt, lịch học được xếp tùy thuộc vào thời gian của người học.

The Front-End Web Developer Bootcamp (Udemy)

Khóa học này hứa hẹn sẽ giúp bạn tìm hiểu tất cả các công nghệ, nền tảng cần thiết để phát triển web. Các lớp nhập môn sẽ giới thiệu cho bạn những kiến thức cơ bản về nhiều loại ngôn ngữ khác nhau như HTML, CSS, JS, Node, MongoDB…

Bạn sẽ học được cách tạo các ứng dụng web, game và được tiếp cận nhiều kiến thức phức tạp hơn. Udemy chú trọng cân bằng giữa các lớp lý thuyết và thực hành giúp người mới học dễ dàng theo dõi hơn.

Vào cuối chương trình, bạn sẽ có một loạt kinh nghiệm để đưa vào sơ yếu lý lịch của mình và một loạt các dự án tuyệt vời để giới thiệu. Thời gian học của khóa học này khéo dài khoảng 46 giờ.

The Complete Web Developer: Zero to Mastery (Udemy)

Andrei – cha đẻ của khóa học này đã có kinh nghiệm làm việc với tư cách là nhà phát triển cấp cao tại Thung lũng Silicon trước khi quyết định chia sẻ kiến thức phong phú của mình với học viên. Trong khóa học này, anh ấy sẽ dạy bạn viết mã bằng HTML5, CSS, Javascript, React, Node.js, Machine Learning và nhiều hơn nữa.

Front-End Web Development Certification (Coursera)

Nếu bạn đang mong muốn đưa kiến thức Bootstrap của mình để sử dụng và làm việc trong quá trình phát triển ứng dụng front-end thì không cần tìm đâu xa, khóa học này sẽ giúp bạn sử dụng thư viện React và Javascript ES6 để xây dựng ứng dụng.

Bạn sẽ được làm quen với các khía cạnh khác nhau của React, Flux, Redux và học về thuộc tính position trong css. Sau khi đạt được mục tiêu cốt lõi của chương trình, bạn sẽ kết thúc các lớp học với các bài giảng về hỗ trợ và kiểm tra hoạt ảnh React. Vì đây là lớp trình độ trung cấp nên cần có kiến thức về Bootstrap 4, Javascript và các công nghệ web liên quan.

Thời gian học của khóa học này khéo dài 4 tuần, 6 – 8 giờ mỗi tuần.

Front-End Web Development Courses (Udemy)

Với sự tiến bộ của web, sự phát triển của các ứng dụng web cũng đã trải qua một chặng đường dài và đang phát triển mỗi ngày. Vì vậy, khóa học này được đặc biệt thiết kế để giúp bạn xây dựng sự nghiệp trên con đường phát triển ứng dụng web.

Điểm nổi bật của khóa học này là nó phù hợp cho tất cả mọi người ở mọi cấp độ khác nhau. Các bài học xoay quanh về ngôn ngữ và đa dạng các loại công nghệ, do đó học viên sẽ có thể tự do lựa chọn bài giảng phù hợp với bản thân.

Trong cuối các bài giảng, bạn sẽ có dịp tham gia các khóa học nâng cao hơn khi bạn đã nắm rõ hết tất cả kiến thức và có kết quả thực hành tốt. Thời gian học của khóa học này do chính bạn tự điều chỉnh theo năng lực.

Front-End Web Developer Course (LinkedIn Learning – Lynda)

Khóa học này được tạo ra để giúp bạn đạt được các kỹ năng chính, cần thiết để phát triển trải nghiệm người dùng và tương tác trên web. Tìm hiểu mọi kỹ thuật cần thiết để thiết kế và xây dựng mã hướng tới người dùng.

Hơn nữa, các bài giảng dạy bạn làm thế nào để đưa ra các ý tưởng và concept từ cuộc sống vào canvas của trình duyệt bằng cách kết hợp các kỹ năng đồ họa và mã hóa cần thiết. Với hơn 15 mục học tập và nội dung nâng cao.

Thời gian học của khóa học này do chính bạn tự điều chỉnh theo năng lực.

Các khóa học chứng nhận Front-End (Coursera)

Khóa học này sẽ liệt kê ra các chương trình, khóa học chuyên môn bao gồm các khía cạnh và công nghệ khác nhau cần thiết để phát triển front-end. Có rất nhiều framework và ngôn ngữ được dạy trong khóa học này như React, Bootstrap, Angular JS, bạn cũng sẽ phải hiểu về thuộc tính position trong css…

Các khóa học này có yêu cầu thời lượng dạy khác nhau, bạn có thể chọn khóa nào phù hợp với yêu cầu của mình. Thời gian học của khóa học này do chính bạn tự điều chỉnh theo năng lực.

Front-End Web Developer Certification by W3C (edX)

Kỳ thi chứng chỉ chuyên nghiệp về Font-end này do W3C tạo ra bao gồm tất cả các kỹ thuật cần thiết cần thiết để xây dựng trải nghiệm người dùng phản hồi và tương tác trên web.

Trọng tâm chính là ba ngôn ngữ nền tảng web: CSS, HTML5 và Javascript. Với sự giúp đỡ của các chuyên gia nổi tiếng, bạn được hưỡng dẫn học từng bước cách tạo và triển khai các khái niệm đổi mới và làm việc trên các ví dụ thực tế để hiểu rõ hơn về các chủ đề.

Thời gian học của khóa học này gồm 4 – 6 tuần mỗi khóa, 6 – 10 giờ mỗi tuần, bạn cần học 5 khóa để hoàn thành chứng chỉ này.

Microsoft Professional Certification in Front-End Web Development (edX)

Khóa học chuyên nghiệp do Microsoft tạo ra này được thiết kế để giúp bạn xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc bằng cách tập trung vào các nguyên tắc cơ bản và giúp bạn giải đáp những thắc mắc của bạn. Các bài giảng sẽ giới thiệu cho bạn về một số công cụ và tính năng được sử dụng thường xuyên nhất với nhiều bản trình diễn khác nhau.

Sẽ có một dự án ở cuối chương trình để giúp bạn tổng hợp, sắp xếp các kiến thức mà bạn đã học. Bạn sẽ phải sử dụng kiến thức của bạn để tự xây dựng một dự án nâng cấp portfolio của bạn.

Sau khi hoàn thành chuỗi 11 khóa học này, bạn sẽ thành thạo và sẵn sàng ứng tuyển vị trí web developer front-end tại công ty bạn chọn hoặc làm nghề tự do.

Thời gian học của khóa học này gồm 11 khóa học, 6 – 10 giờ/tuần/khóa

Front-End Web Developer Course for Beginners (Codecademy)

Lộ trình học tập này của Codecademy được thiết kế dành cho các bạn vừa mới bắt đầu, không có kinh nghiệm trở thành một web developer ở level junor. Bài học bắt đầu với các ngôn ngữ giao diện người dùng như HTML, CSS và JavaScript.

Khi bạn đã nắm vững các công nghệ giao diện người dùng, bạn sẽ được học các kỹ năng khác với trình độ cao hơn. Cuối cùng, bạn sẽ thành thạo trong việc xây dựng và design các trang web.

Thời gian học của khóa học này kéo dài khoảng 30 tuần.

Keywords searched by users: position relative là gì

Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Css Nâng Cao: Advanced Positioning (Định Vị Nâng Cao)
Css Nâng Cao: Advanced Positioning (Định Vị Nâng Cao)
Css 12] Thuộc Tính Position Trong Css
Css 12] Thuộc Tính Position Trong Css
Thiết Kế Web Bằng Html Và Css | Css Position (Relative, Absolute, Fixed,  Z-Index) - Youtube
Thiết Kế Web Bằng Html Và Css | Css Position (Relative, Absolute, Fixed, Z-Index) – Youtube
Tìm Hiểu Về 4 Thuộc Tính Position Trong Css - Flatsome
Tìm Hiểu Về 4 Thuộc Tính Position Trong Css – Flatsome
Thuộc Tính 'Position' Trong Css
Thuộc Tính ‘Position’ Trong Css
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Thuộc Tính 'Position' Trong Css
Thuộc Tính ‘Position’ Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng  Các Ví Dụ
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng Các Ví Dụ
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Css Nâng Cao: Advanced Positioning (Định Vị Nâng Cao)
Css Nâng Cao: Advanced Positioning (Định Vị Nâng Cao)
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Học Css: Thuộc Tính Position:Relative & Absolute
Học Css: Thuộc Tính Position:Relative & Absolute
Position Bạn Đã Thật Sự Hiểu Rõ
Position Bạn Đã Thật Sự Hiểu Rõ
Thuộc Tính Z Index Trong Css Là Gì? Hd 2 Cách Sử Dụng
Thuộc Tính Z Index Trong Css Là Gì? Hd 2 Cách Sử Dụng
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng  Các Ví Dụ
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng Các Ví Dụ
Tìm Hiểu Về Các Thuộc Tính Position Trong Css Dễ Hiểu
Tìm Hiểu Về Các Thuộc Tính Position Trong Css Dễ Hiểu
Position Relative Tầm Quan Trọng Không Thể Bỏ Qua Trong Thiết Kế Web - Css  - Youtube
Position Relative Tầm Quan Trọng Không Thể Bỏ Qua Trong Thiết Kế Web – Css – Youtube
Bài 18. Position Và Absolute – Relative – Website Faq
Bài 18. Position Và Absolute – Relative – Website Faq
Tìm Hiểu Về Position Trong Css
Tìm Hiểu Về Position Trong Css
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng  Các Ví Dụ
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng Các Ví Dụ
Css Căn Bản] Các Thuộc Tính Position Trong Css - Tuan Dc
Css Căn Bản] Các Thuộc Tính Position Trong Css – Tuan Dc
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Position Trong Css Là Gì? Giải Thích 5 Thuộc Tính Position Trong Css
Css Nâng Cao: Advanced Positioning (Định Vị Nâng Cao)
Css Nâng Cao: Advanced Positioning (Định Vị Nâng Cao)
Css Căn Bản] Các Thuộc Tính Position Trong Css - Tuan Dc
Css Căn Bản] Các Thuộc Tính Position Trong Css – Tuan Dc
Sử Dụng Thuộc Tính Position Trong Css Để Căn Chỉnh Các Phần Tử
Sử Dụng Thuộc Tính Position Trong Css Để Căn Chỉnh Các Phần Tử
Học Css: Thuộc Tính Position:Relative & Absolute
Học Css: Thuộc Tính Position:Relative & Absolute
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css | Topdev
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng  Các Ví Dụ
Cùng Tìm Hiểu Về Thuộc Tính Position Trong Css Và Giải Thích Chi Tiết Bằng Các Ví Dụ
Position Trong Css Có Thuộc Tính Gì? 4 Tài Liệu Về Css Position Hay Nhất
Position Trong Css Có Thuộc Tính Gì? 4 Tài Liệu Về Css Position Hay Nhất

See more here: kientrucannam.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *