Skip to content
Home » Cấu Trúc If Trong Python | Cú Pháp Của Lệnh If…Else Là:

Cấu Trúc If Trong Python | Cú Pháp Của Lệnh If…Else Là:

Lập trình Python - 14. Câu lệnh rẻ nhánh if else trong Lập trình Python

Giới thiệu mệnh đề if trong Python

Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc cùng nhau phân tích câu lệnh if đơn giản nhất. Ở dạng tối giản, mệnh đề này sẽ được sử dụng như sau:


if

Cùng phân tích mệnh đề này, nó sẽ bao gồm các thành phần sau:


  • là một mệnh đề trả về một kết quả có dạng Boolean

  • là một câu lệnh Python hợp lệ, có tính năng thực hiện một lệnh nào đó

Nếu mệnh đề trong if có kết quả là true thì

sẽ được thực thi. Nếu

là false thì

sẽ bị bỏ qua và không được thực hiện.


Dấu “:” ngay sau mệnh đề

là bắt buộc phải có trong mệnh đề if. Một số ngôn ngữ khác yêu cầu mệnh đề điều kiện phải được đặt trong một cặp ngoặc nhưng Python không yêu cầu điều đó.

Ta sẽ thực hiện một và ví dụ mệnh đề if dưới đây:


>>> x=1 >>> y=6 >>> if x

>> if x>y: ... print('x > y') ... >>> if x: ... print('x') ... x >>>

>>> Xem thêm bài viết về Python:

– Bài 1: Cài đặt Python và tạo dựng môi trường làm việc

– Bài 2: Biến và kiểu dữ liệu cơ bản trong Python

Lệnh if lồng nhau trong Python

Bạn có thể viết lệnh

if...elif...else

trong một khối lệnh

if...elif...else

khác, và tạo thành lệnh

if

lồng nhau. Không giới hạn số lệnh được lồng vào lệnh khác. Thụt đầu dòng là cách duy nhất để nhận diện mức độ lồng, do đó nó có thể gây rối, nhầm lẫn. Bạn nên hạn chế sử dụng nếu có thể.

Ví dụ 4:


# Trong code này, nhập vào một số # Kiểm tra xem số âm hay dương # hay bằng không và hiển thị # thông báo thích hợp # Sử dụng hàm if lồng nhau num = float(input("Nhập một số: ")) if num >= 0: if num == 0: print("Số Không") else: print("Số dương") else: print("Số âm")

Kết quả 1:


Nhập một số: 10 Số dương

Kết quả 2:


Nhập một số: -5 Số âm

Kết quả 3:


Nhập một số: 0 Số Không

Ví dụ 5:


x = 41 if x > 10: print("Above ten,") if x > 20: print("and also above 20!") else: print("but not above 20.")

Lập trình Python - 14. Câu lệnh rẻ nhánh if else trong Lập trình Python
Lập trình Python – 14. Câu lệnh rẻ nhánh if else trong Lập trình Python

Cú pháp của lệnh elif là:


if bieu_thuc1: cac_lenh elif bieu_thuc2: cac_lenh elif bieu_thuc3: cac_lenh else: cac_lenh

Python không cung cấp các lệnh switch hoặc case như trong các ngôn ngữ lập trình khác, tuy nhiên bạn có thể sử dụng các lệnh if…elif để thực hiện vai trò như của switch hoặc case như trong ví dụ trên.

Dưới đây là ví dụ của lệnh elif trong Python:


var = 100 if var == 200: print "1 - Nhan mot gia tri true" print var elif var == 150: print "2 - Nhan mot gia tri true" print var elif var == 100: print "3 - Nhan mot gia tri true" print var else: print "4 - Nhan mot gia tri false" print var print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:


3 - Nhan mot gia tri true 100 Good bye!

Cấu trúc điều kiện match-case

Đây là một cấu trúc mới trong Python 3.10 (tất cả các phiên bản cũ hơn không được hỗ trợ). Thay vì kiểm tra các điều kiện, nó kiểm tra các trường hợp có thể xảy ra đối với một giá trị

Ví dụ:


>>> t = 5 >>> match t: ... case 1: # Thực hiện lệnh bên trong nếu t = 1, tương đương với if t == 1 ... print("t = 1") ... case 2: # Thực hiện lệnh bên trong nếu t = 2, tương đương với if t == 2 ... print("t = 2") ... case 3: # Thực hiện lệnh bên trong nếu t = 3, tương đương với if t == 3 ... print("t = 3") ... case _: # Lệnh bên trong được thực hiện nếu như tất cả các lệnh bên trên đều bị bỏ qua ... print("t > 3") ... t > 3

Từ ví dụ trên, ta có thể suy ra cú pháp của nó như sau:

match

case

case

case

case _:

Cũng gần tương tự như if, chương trình sẽ so sánh giá trị của subject với pattern của từng case, nếu như tìm thấy giá trị phù hợp, nó sẽ thực hiện action tương ứng và kết thúc khối lệnh match-case. Trong trường hợp tất cả các pattern đều không phù hợp, chương trình sẽ thực hiện các lệnh bên trong lệnh case cuối (tại đó, ta có thể để bất cứ thứ gì, nhưng thông thường, ta nên để dấu “_”).

Lưu ý: Kteam xin lưu ý các bạn trường hợp sau:


>>> t = 1 >>> match t: ... case 1: # case (1) ... print("t = 1") ... case 1: # case (2) ... print("t là 1") ... t = 1

Ở trường hợp trên, chương trình chỉ thực hiện các lệnh bên trong case (1), sau đó thoát luôn mà bỏ qua case (2). Nếu có các case trùng pattern, thì chỉ có case đầu tiên được thực hiện, các case bên dưới bị bỏ qua.

Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng toán tử or, hoặc lệnh if với case để mở rộng pattern:


>>> t = 5 >>> match t: ... case 1 | 3 | 5 | 7 | 9: ... print("t là số lẻ bé hơn 10") ... case 2 | 4 | 6 | 8: ... print("t là số chẵn bé hơn 10") ... case _: ... print("t bằng 0") ... t là số lẻ bé hơn 10


>>> x = 0 >>> t = 4 >>> match t: ... case 4 if x == 1: ... print("t = 4 và x = 1") ... case 4 if x == 0: ... print("t = 0 và x = 0") ... t = 0 và x = 0

[PYTHON] Bài 8. Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong Python | If...Else trong Python
[PYTHON] Bài 8. Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong Python | If…Else trong Python

Cú pháp của lệnh if là:


if bieu_thuc: cac_lenh

Ví dụ của lệnh if trong Python:


var1 = 100 if var1: print "1 - Nhan mot gia tri true" print var1 var2 = 0 if var2: print "2 - Nhan mot gia tri true" print var2 print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:


1 - Nhan mot gia tri true 100 Good bye!

Một lệnh else có thể được sử dụng kết hợp với lệnh if. Một lệnh else chứa khối code mà thực thi nếu biểu thức điều kiện trong lệnh if được ước lượng là 0 hoặc một giá trị false. Lệnh else là lệnh tùy ý và chỉ có duy nhất một lệnh else sau lệnh if.

Tổng Hợp 03 Câu Lệnh Quan Trọng Về If Trong Python

Các câu lệnh If trong python. dùng lệnh if, if… else, if… elif…else trong Python.

Nội dung bài viết

Tổng hợp các lệnh If trong python.

Trong bài viết lần trước chúng ta đã được tìm hiểu về một số hàm trong Python. Và ở bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lệnh if trong Python nhé!

Trong các bài viết trước, MCI đã cung cấp cho bạn về các hàm trong Python như hàm def, function. Ở bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm, cách dùng của một trong những câu lệnh phố biển nhất trong ngôn ngữ lập trình Python đó là lệnh if trong Python.

Cách dùng câu lệnh điều kiện if trong Python từ A-Z phần 1
Cách dùng câu lệnh điều kiện if trong Python từ A-Z phần 1

If là gì? Có ăn được không?

If là một từ tiếng Anh thường gặp, khi dịch nó ra tiếng Việt ta sẽ được nghĩa là “Nếu” hoặc là “Giá mà”, “Miễn là”,… Dĩ nhiên là “Nếu” là một từ chẳng mấy xa lạ với các bạn. Chúng ta sử dụng nó cả trăm, ngàn lần một ngày.

  • Nếu hôm nay chủ nhật, Tèo sẽ đi chơi.
  • Nếu ủng hộ đủ 5000 điểm thì Kteam sẽ xuất bản khóa Kỹ Thuật Import/Export Cookie Selenium.
  • Nếu được vote up câu hỏi thì bạn được cộng điểm, còn nếu bị vote down bạn sẽ bị trừ điểm, không có vote thì số điểm không thay đổi.

Python cũng biết nếu, có điều nếu khác chúng ta một tẹo. Để biết khác thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu!

Block trong Python

Với đa số ngôn ngữ lập trình hiện nay, thường dùng cặp dấu ngoặc { } để phân chia các block.

Riêng đối với Python lại sử dụng việc định dạng code để suy ra các block. Đây là điều giúp code Python luôn luôn phải đẹp mắt.

Một số điều lưu ý về việc định dạng code block trong Python:
  • Câu lệnh mở block kết thúc bằng dấu hai chấm (:), sau khi sử dụng câu lệnh có dấu hai chấm (:) buộc phải xuống dòng và lùi lề vào trong và có tối thiểu một câu lệnh để không bỏ trống block.
  • Những dòng code cùng lề thì là cùng một block.
  • Một block có thể có nhiều block khác.
  • Khi căn lề block không sử dụng cả tab lẫn space.
  • Nên sử dụng 4 space để căn lề một block

Sau đây là một hình minh họa của Kteam.

Các câu lệnh nằm trong một khung màu là một block, và block đó được mở bởi câu lệnh nằm ngay bên trên khung màu.

Lưu ý: Kteam có đề cập đến việc sau khi sử dụng câu lệnh có dấu hai chấm (:) buộc phải xuống dòng và lùi lề vào trong. Tuy nhiên, Bạn vẫn có thể đi ngược lại điều này trong một vài trường hợp

  • Ví dụ:


>>> a = 3 >>> if a - 1 > 0: print('a lớn hơn 1') ... a lớn hơn 1 >>> if a - 1 > 0: print('a lớn hơn 1'); print('có thể a lớn hơn 2') ... a lớn hơn 1 có thể a lớn hơn 2

Tuy nhiên, việc sử dụng như vậy không được khuyến khích vì chỉ tiết kiếm được một vài dòng code mà lại gây khó đọc thì không đáng để tiết kiệm.

Và bạn cũng đã biết thêm một điều Python không hề cấm dấu chấm phẩy (;). Nó vẫn là một cú pháp hợp lệ. Nếu bạn quen tay có thể dùng dấu chấm phẩy (;) thoải mái.

[Khóa học lập trình Python cơ bản] - Bài 24: Cấu trúc rẽ nhánh trong Python| HowKteam
[Khóa học lập trình Python cơ bản] – Bài 24: Cấu trúc rẽ nhánh trong Python| HowKteam

Những câu hỏi thường gặp về các lệnh điều kiện trong Python

Điều gì xảy ra khi điều kiện If không được đáp ứng?

Nếu lệnh điều kiện là true, khối code bao gồm trong lệnh if sẽ chạy. Thế nhưng, nếu điều kiện if không đáp ứng, code bên trong dấu ngoặc nhọn bị bỏ qua và lệnh if tiếp theo sẽ chạy. Nó hiện một thông báo lỗi vì không khớp với điều kiện if được chỉ định.

Khi nào điều kiện else không hoạt động?

Đôi khi, bạn không nhận được kết quả mong muốn bằng cách dùng điều kiện else. Đó là do một lỗi logic xảy ra trong chương trình. Vấn đề này thường xuất hiện khi một chương trình có nhiều hơn hai câu lệnh hoặc điều kiện. Nếu gặp sự cố với lệnh else, nguyên nhân có thể do bạn đã điều hướng toán tử rằng dấu “;” đánh dấu phần kết luận của lệnh if. Vì thế, khi phát hiện ra else sau vài bước, nó bắt đầu báo cáo.

Else và While Else có ý nghĩa gì trong Python?

Python cung cấp các tính năng hữu ích như for-else và while-else. Khối else có thể được dùng ngay lập tức sau vòng lặp for và while. Nếu lệnh break không kết thúc vòng lặp, khối else sẽ được triển khai.

Cú pháp cho lệnh for-else Python là:

Cho i trong range(n):


#code

Else:


#code

Cú pháp cho while-else Python là:

Điều kiện while:


#code

Else:


#code

Dấu == nghĩa là gì trong Python?

Sự cân bằng của hai đối tượng được so sánh bằng toán tử ‘= =’. Trong Python, một dấu bằng ‘=’ phân bổ một giá trị cho một biến, trong khi hai dấu bằng ‘==’ kiểm tra xem hai biểu thức có cho cùng một giá trị hay không. Nói chung, bạn đang so sánh giá trị của hai mặt hàng. Nếu bạn muốn đánh giá xem hai đối tượng có chia sẻ các đặc điểm giống nhau hay không và không bận tâm xem chúng được lưu ở đâu trong bộ nhớ, thì đây là tất cả những gì bạn cần.

Trên đây là những điều bạn cần biết về cách dùng lệnh if và các hàm điều kiện khác trong Python. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.

Giờ bạn đã nắm được những yếu tố cơ bản khi sử dụng lệnh if trong Python rồi. Hãy thử làm bài kiểm tra nhẹ nhàng sau để xem bạn đã thực sự hiểu bài chưa nhé!

Phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về vòng lặp

for

. Các bạn nhớ theo dõi nhé.

Cú pháp của cấu trúc lồng các lệnh if như sau:


if bieu_thuc1: cac_lenh if bieu_thuc2: cac_lenh elif bieu_thuc3: cac_lenh else cac_lenh elif bieu_thuc4: cac_lenh else: cac_lenh

Dưới đây là ví dụ minh họa cho cấu trúc các lệnh if lồng nhau trong Python:


var = 100 if var < 200: print "Gia tri bieu thuc la nho hon 200" if var == 150: print "Do la 150" elif var == 100: print "Do la 100" elif var == 50: print "Do la 50" elif var < 50: print "Gia tri bieu thuc la nho hon 50" else: print "Khong tim thay bieu thuc true" print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả sau:


Gia tri bieu thuc la nho hon 200 Do la 100 Good bye!

Chúc các bạn thành công!

Bài viết gốc được đăng tải tại ucode.vn

Có thể bạn quan tâm:

  • Bỏ túi cheatsheet dành cho Python newbie
  • Học Python: Từ Zero đến Hero (phần 1)
  • [Python cơ bản thường dùng trong công việc] Phần 2 : Cú pháp thông dụng

Xem thêm Việc làm python hấp dẫn trên TopDev

Lệnh if trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Lệnh này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của Lệnh if-else trong python như sau:

  • Lệnh if
  • Lệnh if-else
  • Lệnh if-elif-else
Sử dụng câu lệnh if...else... trong Python [Tin học 10 - Bài 19]
Sử dụng câu lệnh if…else… trong Python [Tin học 10 – Bài 19]

Câu lệnh nested – if

Khái niệm

Một câu lệnh if nested là một câu lệnh if mà bản thân nó là mục tiêu của một câu lệnh if khác. Các câu lệnh if lồng nhau có nghĩa là một câu lệnh if bên trong một câu lệnh if khác. Python cho phép chúng ta lồng các câu lệnh if vào trong các câu lệnh if khác.

Cú pháp

if (condition1):

# Executes when condition1 is true

if (condition2):

# Executes when condition2 is true

# if Block is end here

# if Block is end here

Sơ đồ câu lệnh trong Python

Ví dụ về câu lệnh:

# python program to illustrate nested If statement

#!/usr/bin/python

i = 10

if (i == 10):

# First if statement

if (i < 15):

print (“i is smaller than 15”)

# Nested – if statement

# Will only be executed if statement above

# it is true

if (i < 12):

print (“i is smaller than 12 too”)

else:

print (“i is greater than 15”)

Output

i is smaller than 15

i is smaller than 12 too

Câu lệnh if….elif…..else trong Python

Cú pháp câu lệnh

if test expression:

Body of if

elif test expression:

Body of elif

else:

Body of else

Câu lệnh elif là viết tắt của else if. Nó cho phép lập trình viên kiểm tra nhiều biểu thức.

Nếu điều kiện cho if là False, nó sẽ kiểm tra điều kiện của khối tiếp theo elif,…

Nếu tất cả các điều kiện là False, phần thân của else sẽ được thực thi.

Chỉ một khối trong số một số khối if…elif…else được thực thi theo điều kiện.

Các khối if có thể chỉ có một khối else. Nhưng nó có thể có nhiều khối elif.

Sơ đồ lệnh elif

Sơ đồ lệnh if else if

Ví dụ lệnh elif

# Python program to illustrate if-elif-else ladder

#!/usr/bin/python

i = 20

if (i == 10):

print (“i is 10”)

elif (i == 15):

print (“i is 15”)

elif (i == 20):

print (“i is 20”)

else:

print (“i is not present”)

Output

i is 20

Kết luận: Trên đây là các thông tin chi tiết nhất về câu lệnh if else trong Python cùng các ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng bạn đã hiểu rõ về câu lệnh if else và có thể ứng dụng câu lệnh này trong lập trình. Muốn nắm rõ về Python và các ngôn ngữ lập trình khác, tham khảo các khóa học lập trình tại T3H bạn nhé!

Nguồn: Geeksforgeeks, Programiz

Huy Bui

4,128

23-12-2022

Lệnh if python – Nếu bạn đã từng học về ngôn ngữ lập trình, chắc hẳn bạn sẽ biết đến công dụng của lệnh if. Với ngôn ngữ lập trình python, chúng sẽ có thêm một số đặc điểm mới lạ, thú vị hơn.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn đến bạn cách sử dụng các lệnh if như lệnh if trong python, if else trong python và elif trong python một cách chi tiết nhất.

– Lệnh if trong python bao gồm: từ khóa if, 1 biểu thức điều kiện và 1 khối các câu lệnh được mô tả trong khối đó. Các lệnh mô tả trong khối chỉ được xử lý khi biểu thức điều kiện được chỉ định là True (đúng).

– Khi sử dụng lệnh if python, chúng ra sẽ sử dụng với cú pháp sau:

if biểu thức điều kiện

câu lệnh xử lý nếu biểu thức điện kiện là True(đúng)

– Nếu biểu thức điều kiện đúng (True), các câu lệnh mô tả trong khối sẽ được thực hiện theo thứ tự. Chúng ta có thể viết nhiều câu lệnh liên tiếp trong khối như sau:

if biểu thức điều kiện:

câu lệnh 1

câu lệnh 2

câu lệnh 3

– Dưới đây là sơ đồ khối câu lệnh điều kiện trong python:

Sơ đồ khối câu lệnh điều kiện trong python

– Trong python, các khối được định nghĩa nhờ các dấu thụt lề đầu dòng. Toàn bộ câu lệnh mô tả trong khối đều phải viết với độ thụt lề như nhau.

– Quy định về độ thụt lề: chúng ta sẽ dùng 4 ký tự trắng liên tiếp được tạo ra khi bạn nhấn cách Space 4 lần trên bàn phím. Hoặc tương tự 4 ký tự trắng đó được tạo ra bằng một đấu tab. ạn có thể nhấn 1 lần phím tab để thể hiện sự thụt lề của khối.

– Trong biểu thức điều kiện, chúng ta sử dụng toán tử so sánh và toán tử logic để mô tả điều kiện. Nếu kết quả của phép so sánh hay logic này là True thì các lệnh mô tả trong khối mới được thực hiện.

Lệnh if trong python

Dưới đây sẽ là một ví dụ viết 1 câu lệnh if trong python đơn giản, để kiểm tra độ tuổi của 1 người đã đủ 18 tuổi hay chưa:

– Đầu tiên, chúng ta hãy so sánh giá trị gán trong biến old với số 18 để kiểm tra kết quả biểu thức điều kiện old<18. Nếu kết quả True, lệnh thay đổi giá trị result = “Em chưa 18” trong khối mới được thực hiện.

old = 17

result = “Trên 18 tuổi”

if old < 18:

result = “Em chưa 18”

print(result)

#> Em chưa 18

– Trong ví dụ trên, nếu chỉ định old=20 do biểu thức điều kiện old<18 không còn đúng nữa. Khi đó ệnh thay đổi giá trị result = “Em chưa 18” mô tả trong khối sẽ không được thực hiện. Và kết quả, giá trị ban đầu result = “Trên 18 tuổi” không bị thay đổi và được in ra như sau:

old = 20

result= “Trên 18 tuổi”

if old < 18:

result = “Em chưa 18”

print(result)

#> Trên 18 tuổi

>> Học data analysis và học ba cùng Cole – nắm vững mọi kiến thức về python cho nghề dữ liệu

– Lệnh if else trong python được sử dụng để xử lý lệnh if python khi biểu thức điều kiện được chỉ định là False (sai).

– Như chúng ra đã biết, lệnh if trong python chỉ được xử lý các lệnh mô tả trong khối if nếu biểu thức điều kiện là True (đúng).

– Trong trường hợp bạn muốn xử lý lệnh if trong python khi biểu thức điều kiện là False (sai). Khi đó hãy sử dụng lệnh if else trong python với cú pháp:

if biểu thức điều kiện:

câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện là True (đúng)

else:

câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện là False (sai)

– Chúng ta sẽ thêm các lệnh sẽ được xử lý nếu biểu thức điều kiện là False vào trong khối lệnh else. Và các lệnh này chỉ được chạy nếu biểu thức điều kiện là False.

– Sơ đồ khối câu lệnh if else trong python cụ thể:

Sơ đồ khối câu lệnh if else trong python

– Ví dụ cụ thể như: bạn 17 tuổi, bạn muốn vào một bar chơi. Khi đó, một mã lệnh kiểm tra điều kiện tuổi vào bar sẽ được viết:

old = 17

if old < 18:

print(“Em chưa 18, không được vào bar”)

else:

print(“Trên 18, đủ tuổi vào bar”)

+ Kết quả của ví dụ cho ra:

Em chưa 18, không được vào bar

+ Trong trường hợp này, do tuổi bạn là 17 tuổi (old=17), do đó biểu thức điều kiện old<18 là True. Điều này khiến các lệnh trong khối if trong python sẽ được thực hiện. Do đó kết quả Em chưa 18, không được vào bar sẽ được in ra màn hình.

If else trong python

+ Trong trường hợp chỉ định lại, tuổi của bạn là 20 (old=20), khi đó biểu thức điều kiện này trở thành False. Do đó các lệnh trong khối lệnh else sẽ được thực hiện. Kết quả in trên màn hình sẽ khác:

old = 20

if old < 18:

print(“Em chưa 18, không được vào bar”)

else:

print(“Trên 18, đủ tuổi vào bar”)

#> Trên 18, đủ tuổi vào bar

– Bên cạnh lệnh if python một điều kiện, elif trong python cũng được đề xuất để xử lý các câu lệnh if nhiều điều kiện trong python.

– Khi làm việc với các câu lệnh if nhiều điện kiện trong python, chúng ra cần sử dụng tới lệnh elif trong python với cú pháp:

if biểu thức điều kiện 1:

câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện 1 là True (đúng)

elif biểu thức điều kiện 2:

câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện 2 là True (đúng)

elif biểu thức điều kiện 3:

câu lệnh xử lý nếu biểu thức điều kiện 3 là True (đúng)

else:

câu lệnh xử lý nếu tất cả các biểu thức điều kiện đều False (sai)

– Chúng ra sẽ viết các biểu thức điều kiện cùng các lệnh để xử lý nếu biểu thức điều kiện là True (đúng) vào khối tương ứng, sau lệnh if python và lệnh elif.

– Cuối cùng, chúng ra sẽ viết các lệnh xử lý mặc định vào khối else. Các lệnh này sẽ được xử lý trong trường hợp tất cả các biểu thức điều kiện được chỉ định đều False (sai).

– Sơ đồ khối câu lệnh elif trong python cụ thể:

Sơ đồ khối câu lệnh elif trong python

– Trong lệnh if elif else python, các biểu thức điều kiện sẽ được phán đoán theo chiều từ trên xuống.

+ Nếu biểu thức điều kiện là True (đúng), các lệnh trong khối tương ứng sẽ được thực thi. Các biểu thức điều kiện tiếp theo sẽ không được kiểm tra nữa và toàn bộ mã lệnh được kết thúc.

+ Nếu biểu thức điều kiện là False (sai), thì tiến hành kiểm tra kết quả của biểu thức điều kiện tiếp theo. Quá trình này sẽ được lặp lại cho tới cuối cùng.

+ Nếu tất cả các biểu thức điều kiện được chỉ định đều cho kết quả False (sai). Các lệnh mặc định trong khối else sẽ được thực hiện.

Lệnh elif trong python

– Ngoài ra, bạn cũng có thể lược bỏ cả khối else, khi đó chương trình sẽ không có lệnh xử lý mặc định.

– Trong trường hợp toàn bộ các biểu thức điều kiện được chỉ định là False (sai). Sẽ không có câu lệnh nào được thực hiện, cũng như không có kết quả nào được trả về.

– Ví dụ về việc sử dụng elif trong python sau: ví dụ về kiểm tra độ tuổi 18 vào bar như ví dụ trên, tuy nhiên sẽ kèm thêm 1 trường hợp là kiểm tra chứng minh nhân dân:

old = 17

cmnd = ‘không’

if old < 18 and cmnd == ‘có’:

print(“Em chưa 18, không được vào bar”)

elif old >= 18 and cmnd == ‘có’:

print(“Trên 18, đủ tuổi vào bar”)

else:

print(“Về lấy CMND và quay lại sau”)

– Trong ví dụ này, chỉ khi bạn đáp ứng điều kiện: mang CMND và trên 18 tuổi, thì kết quả lệnh elif trong python mới cho bạn vào bar.

if python

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng của các loại câu lệnh if python, cụ thể bao gồm lệnh if trong python, if else trong python và elif trong python. Để nắm vững cách sử dụng của các lệnh if này, bạn hãy thực hành nhiều hơn để đạt hiểu hơn nhé!

>> Hướng dẫn chi tiết nhập biến, gán biến, xóa biến trong Python

Danh sách bài học

Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:

  • Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
  • Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
  • Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
  • CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây

  • If là gì? Có ăn được không
  • If
  • If – else if
  • If – else
  • Shorthand if-else
  • If – else if – else
  • Cấu trúc điều kiện match-case
  • Block trong Python
Hiểu Rõ Câu Lệnh So Sánh if-elif-else Trong Lập Trình Python
Hiểu Rõ Câu Lệnh So Sánh if-elif-else Trong Lập Trình Python

Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Cấu trúc rẽ nhánh trong Python dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên like và share để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!

Kết

Trên đây là toàn bộ các kiến thức mà Stringee muốn mang tới cho các bạn về mệnh đề điều kiện if trong Python, mong rằng qua đó các bạn có thể sử dụng được thuần thục kỹ thuật này trong chương trình của mình nhé.

Stringee Communication APIs là giải pháp cung cấp các tính năng giao tiếp như gọi thoại, gọi video, tin nhắn chat, SMS hay tổng đài CSKH cho phép tích hợp trực tiếp vào ứng dụng/website của doanh nghiệp nhanh chóng. Nhờ đó giúp tiết kiệm đến 80% thời gian và chi phí cho doanh nghiệp bởi thông thường nếu tự phát triển các tính năng này có thể mất từ 1 – 3 năm.

Bộ API giao tiếp của Stringee hiện đang được tin dùng bởi các doanh nghiệp ở mọi quy mô, lĩnh vực ngành nghề như TPBank, VOVBacsi24, VNDirect, Shinhan Finance, Ahamove, Logivan, Homedy, Adavigo, bTaskee…

Quý bạn đọc quan tâm xin mời đăng ký NHẬN TƯ VẤN TẠI ĐÂY:

Lồng các lệnh if trong Python

Đôi khi có một tình huống là khi bạn muốn kiểm tra thêm một điều kiện khác sau khi một điều kiện đã được ước lượng là true. Trong tình huống như vậy, bạn có thể sử dụng các lệnh if lồng nhau trong Python.

Trong cấu trúc các lệnh if lồng nhau, bạn có thể có cấu trúc if…elif…else bên trong cấu trúc if…elif…else khác.

Cú pháp của cấu trúc lồng các lệnh if như sau:

if bieu_thuc1: cac_lenh if bieu_thuc2: cac_lenh elif bieu_thuc3: cac_lenh else cac_lenh elif bieu_thuc4: cac_lenh else: cac_lenh

Dưới đây là ví dụ minh họa cho cấu trúc các lệnh if lồng nhau trong Python:

var = 100 if var < 200: print “Gia tri bieu thuc la nho hon 200” if var == 150: print “Do la 150” elif var == 100: print “Do la 100” elif var == 50: print “Do la 50” elif var < 50: print “Gia tri bieu thuc la nho hon 50” else: print “Khong tim thay bieu thuc true” print “Good bye!”

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả sau:

Gia tri bieu thuc la nho hon 200 Do la 100 Good bye!

Python căn bản - câu lệnh rẽ nhánh if else trong python
Python căn bản – câu lệnh rẽ nhánh if else trong python

Cú pháp câu lệnh Python if

Khái niệm

Câu lệnh if là câu lệnh ra quyết định đơn giản nhất. Nó được sử dụng để quyết định xem một câu lệnh hoặc một khối câu lệnh nào đó sẽ được thực thi hay không. Tức là nếu một điều kiện nào đó là đúng thì một khối câu lệnh sẽ được thực thi, ngược lại thì khối câu lệnh đó sẽ không được thực thi .

if test expression:

statement(s)

Ở đây, chương trình chỉ đánh giá (các) câu lệnh test expression và sẽ chỉ thực thi nếu biểu thức được kiểm tra cho kết quả là True.

Nếu biểu thức kiểm tra là False, (các) câu lệnh sẽ không được thực thi. Trong Python, phần nội dung của câu lệnh if được biểu thị bằng thụt đầu dòng. Phần nội dung bắt đầu bằng một dấu thụt đầu dòng và dòng không có dấu thụt lề sẽ được coi là phần cuối. Python diễn giải các giá trị khác 0 là True. None và 0 được hiểu là False.

Sơ đồ câu lệnh if

Câu lệnh if trong Python

Ví dụ về câu lệnh if

# If the number is positive, we print an appropriate message

num = 3

if num > 0:

print(num, “is a positive number.”)

print(“This is always printed.”)

num = -1

if num > 0:

print(num, “is a positive number.”)

print(“This is also always printed.”)

Kết quả

3 is a positive number

This is always printed

This is also always printed.

Trong ví dụ trên, num > 0 là biểu thức kiểm tra.

Phần thân của if chỉ được thực thi nếu điều này được đánh giá là True.

Khi biến num bằng 3, biểu thức kiểm tra là true và các câu lệnh bên trong phần thân của if được thực thi.

Nếu biến num bằng -1, biểu thức kiểm tra là sai và các câu lệnh bên trong phần thân của if bị bỏ qua.

Câu print()lệnh nằm ngoài khối if (không có liên kết). Do đó, nó được thực thi bất kể biểu thức kiểm tra.

Các bài viết liên quan

TOP 05 cuốn sách Phân tích dữ liệu miễn phí bạn nên đọc 2024

Phân tích dữ liệu – nghề “làm mưa làm gió” thế kỷ 21 – là mảnh đất màu mỡ để mở ra cánh cửa “gieo trồng” trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things (IoT)… Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ 4.0, nơi mọi người, dù có nền tảng và trình độ nào, đều cần liên tục trau dồi và học hỏi các kỹ năng mới. Hãy cùng Học viện Đào tạo Công nghệ MCI khám phá TOP 05 cuốn sách Phân tích dữ liệu hàng đầu mà bạn nên có trong bộ sưu tập sách của mình!

Hành Trình Đào Tạo Doanh Nghiệp 365 Ngày Cùng MCI: Tổng Kết và Chia Sẻ

Trải qua một năm đầy thách thức và học hỏi, 365 ngày đầy ý nghĩa và khát vọng của MCI Việt Nam, nơi mà chúng tôi không chỉ đào tạo, mà còn đồng hành cùng các doanh nghiệp Việt, đặc biệt là trong lĩnh vực quan trọng – Phân tích Dữ liệu.

Case study: Ứng dụng của Python trong Digital Marketing

Python càng ngày được sử dụng rất phổ biến, đặc biệt là đối với Digital marketing vì có rất nhiều lý do giúp cho ngành này tăng trưởng. Một trong những lý do là hệ sinh thái mạnh, bao gồm hàng triệu người dùng, framework và hướng dẫn. Digital marketing đã tiếp cận, trở nên tinh vi và hướng dữ liệu được hỗ trợ bằng nhiều công cụ kinh doanh thông minh khác.

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Chí Thức

Lệnh if trong Python là giống như trong ngôn ngữ C. Lệnh này được sử dụng để kiểm tra một điều kiện, nếu điều kiện là true thì lệnh của khối if sẽ được thực thi, nếu không nó sẽ bị bỏ qua.

Hướng Dẫn Cấu Trúc If Else trong Python bằng Game Đấm Lá Kéo
Hướng Dẫn Cấu Trúc If Else trong Python bằng Game Đấm Lá Kéo

Cú pháp của lệnh if…else là:


if bieu_thuc: cac_lenh else: cac_lenh

Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh if…else trong Python:


var1 = 100 if var1: print "1 - Nhan mot gia tri true" print var1 else: print "1 - Nhan mot gia tri false" print var1 var2 = 0 if var2: print "2 - Nhan mot gia tri true" print var2 else: print "2 - Nhan mot gia tri false" print var2 print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:


1 - Nhan mot gia tri true 100 2 - Nhan mot gia tri false 0 Good bye!

Một số cách thực hiện các câu điều kiện bởi các ngôn ngữ lập trình khác

Đại đa số các ngôn ngữ khác không sử dụng luật việt vị để định nghĩa một block code. Cách mà phần lớn các ngôn ngữ lập trình sử dụng ở đây là định nghĩa một ký tự đặc biệt để đánh dấu vị trí bắt đầu và kết thúc của một block. Ví dụ, trong PHP, Java và rất nhiều ngôn ngữ khác sử dụng một cặp ngoặc nhọn {} để định nghĩa block code.

CỔ PHIẾU LÌ XÌ CHO NĐT TRONG NĂM GIÁP THÌN
CỔ PHIẾU LÌ XÌ CHO NĐT TRONG NĂM GIÁP THÌN

Lệnh if…elif…else trong Python

Cấu trúc lệnh if…elif…else


if dieu_kien1: Khối lệnh của if elif dieu_kien2: Khối lệnh của elif else: Khối lệnh của else


elif

là viết gọn của else if, nó cho phép chúng ta kiểm tra nhiều điều kiện.

Nếu dieu_kien1 là sai, nó sẽ kiểm tra dieu_kien2 của khối

elif

tiếp theo và cứ như vậy cho đến hết. Nếu tất cả các điều kiện đều sai nó sẽ thực thi khối lệnh của

else

.

Chỉ một khối lệnh trong

if...elif...else

được thực hiện theo nếu điều kiện là True.

Có thể không có hoặc có nhiều

elif

, phần

else

là tùy chọn.

Sơ đồ của lệnh if…elif…else

Ví dụ 3:


x = int(input("Nhap mot so: ")) if x < 0: print('So am') elif x == 0: print('So 0') elif x == 1: print('So 1') else: print('So duong')

Kết quả đầu ra:

  • Nếu x là số âm thì in ra màn hình: “So am”.
  • Nếu x = 0 thì sẽ in: “So 0”.
  • Nếu x = 1 thì sẽ in: “So 1”.
  • Nếu cả 3 điều kiện trên đều sai thì in: “So duong”.

Lệnh

if...elif...elif...

là sự thay thế cho câu lệnh switch hay case trong các ngôn ngữ lập trình khác.

If – else if – else

Nó không có gì mới mẻ nếu bạn nắm rõ 3 cấu trúc trên. Sau đây là cấu trúc của if – else if – else

if expression:

# If-block

elif 2-expression:

# 2-if-block

elif n-expression:

# n-if-block

else:

# else-block

Bạn có thể đặt bao nhiêu lần elif cũng được nhưng else thì chỉ một. Và từ câu lệnh if đến câu lệnh else là một khối, ta cũng sẽ đặt cho nó một cái tên là khối BIG để dễ hiểu. Nó sẽ hoạt động như sau:

Bước 1: Kiểm tra xem expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước 2: Nếu có, thực hiện if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểu tra xem 2-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước 4: Nếu có, thực hiện 2-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 5

Bước (n – 1) x 2: Kiểm tra xem n-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước (n – 1) x 2 + 1: Nếu có, thực hiện n-if-block sau đó kết thúc khối BIG.

Bước (n – 1) x 2 + 2: Nếu không thì thực hiện else-block và kết thúc khối BIG.

Ví dụ:


>>> a = 0 >>> if a - 1 < 0: ... print('a nhỏ hơn 1') ... elif a - 1 > 0: ... print('a lớn hơn 1') ... else: ... print('a bằng 1') ... a nhỏ hơn 1 >>> >>> b = 2 >>> if b - 1 < 0: ... print('b nhỏ hơn 1') ... elif b - 1 > 0: ... print('b lớn hơn 1') ... else: ... print('b bằng 1') ... b lớn hơn 1 >>> >>> c = 1 >>> if c - 1 < 0: ... print('c nhỏ hơn 1') ... elif c - 1 > 0: ... print('c lớn hơn 1') ... else: ... print('c bằng 1') ... c bằng 1

Hướng Dẫn Dùng Python Xử Lý Dữ Liệu Excel Và Tạo File Tự Động Cho Dân Văn Phòng Và Dân Trái Ngành
Hướng Dẫn Dùng Python Xử Lý Dữ Liệu Excel Và Tạo File Tự Động Cho Dân Văn Phòng Và Dân Trái Ngành

If

Đây là ví dụ về câu lệnh if cơ bản nhất. Nếu … thì …

  • Nếu m – 1 < 0 thì m < 1

Từ đó, Python đã xây dựng một cấu trúc nếu tương tự như trên:

if expression:

# If-block

Lưu ý: Tất cả các câu lệnh nằm trong if-block là các câu lệnh có lề thụt vào trong so với câu lệnh if. Chi tiết Kteam sẽ trình bày ở phần tiếp theo

Ở đây, nếu expression là một giá trị khi đưa về kiểu dữ liệu Boolean là True thì Python sẽ nhảy vào thực hiện các câu lệnh trong if-block. Còn nếu không thì không thì sẽ bỏ qua if-block đó.


>>> a = 0 >>> b = 3 >>> >>> if a - 1 < 0: # (a – 1 < 0) có giá trị là True ... print('a nhỏ hơn 1') ... a nhỏ hơn 1 >>> >>> if b - 1 < 0: # (b – 1 < 0) có giá trị là False ... print('b nhỏ hơn 1') ... >>>

Shorthand if-else

Nếu các bạn đã từng học qua c++, thì các bạn sẽ biết rằng, trong c++ có hỗ trợ toán tử 3 ngôi như sau:

<Điều kiện> ?

:

Đừng quá lo lắng nếu như bạn không hiểu được lệnh trên. Hiểu một cách đơn giản, nếu <Điều kiện> là đúng, thì

được sử dụng, còn nếu <Điều kiện> sai, thì chương trình sử dụng

Python cũng hỗ trợ chức năng như thế:


if <Điều kiện> else

Ví dụ:


>>> print('t bằng 5' if t == 5 else 't khác 5') t bằng 5 >>> print('t bằng 3' if t == 3 else 't khác 3') t khác 3

Shorthand if-else là một cú pháp tuy ngắn gọn, nhưng lại không được khuyến khích sử dụng vì nó khá dễ nhầm. Do đó, Kteam chỉ khuyến khích các bạn sử dụng nó một cách hạn chế nhất có thể.

Lộ Trình Học Lập Trình Của Sinh Viên Đại Học Tại Úc | Hướng Dẫn Tự Học Tại Nhà Cho Người Mới Bắt Đầu
Lộ Trình Học Lập Trình Của Sinh Viên Đại Học Tại Úc | Hướng Dẫn Tự Học Tại Nhà Cho Người Mới Bắt Đầu

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Nội dung bài viết

Khóa học

Lập trình Python cơ bản

Đánh giá

Bình luận

n1, n2, n3 = float(input(‘Nhap so 1: ‘)), float(input(‘Nhap so 2: ‘)), float(input(‘Nhap so 3: ‘)) print(int(max(n1, n2, n3)))

#nhập 3 số bất kỳ và tìm ra số lớn nhất a,b,c = float(input(‘Nhap so 1: ‘)), float(input(‘Nhap so 2: ‘)), float(input(‘Nhap so 3: ‘)) if a > b > c: print(“Số lớn nhất là a =”, a) elif b > c > a: print(“Số lớn nhất là b =”, b) else: print(“Số lớn nhất là c =”, c)

xx, yy, zz = float(input(‘Nhap so 1: ‘)), float(input(‘Nhap so 2: ‘)), float(input(‘Nhap so 3: ‘))

print(max(xx,yy,zz))

no_1= input(‘Nhap so thu nhat ‘)

no_2= input(‘Nhap so thu hai ‘)

no_3= input(‘Nhap so thu ba ‘)

if no_1 == no_2:

if no_2 == no_3:

print(‘ba so bang nhau va bang:’,no_1)

elif no_2 > no_3:

print(‘so lon nhat la:’, no_2)

else:

print(‘so lon nhat la:’, no_3)

elif no_1 > no_2:

if no_1 > no_3:

print(‘so lon nhat la:’, no_1)

else:

print(‘so lon nhat la:’, no_3)

else:

if no_2 > no_3:

print(‘so lon nhat la’, no_2)

else:

print(‘so lon nhat la:’, no_3)

d = input(‘nhập số 1 = ‘)

d1 = input(‘nhập số 2= ‘)

d2 = input(‘nhập số 3 = ‘)

if d > d1:

max = d

else:

max = d1

if max > d2:

print(max,’ là số lớn nhất’)

else:

print(d2,’là số lớn nhất’)

Tiếp nối series bài viết của Stringee về ngôn ngữ lập trình Python. Trong tuần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về mệnh đề điều kiện trong Python với từ khóa sử dụng là if. Sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ có đủ kiến thức và có khả năng lập trình một tính năng có sử dụng mệnh đề điều kiện bằng ngôn ngữ lập trình này.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua các chủ đề sau:

  • Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan xem một mệnh đề if và dạng đơn giản nhất của nó.
  • Sử dụng mệnh đề if như một model, ta sẽ học cách nhóm các mệnh đề lại thành các block hoặc các compound statement
  • Sau khi đã hiểu được về mệnh đề điều kiện if được sử dụng như thế nào trong Python, chúng ta sẽ so sánh nó với cách mà một số ngôn ngữ khác đang thực hiện câu điều kiện nhé

Cấu trúc lệnh if trong Python

Các điều kiện trong Python và lệnh IF

Python hỗ trợ các điều kiện logic thông thường từ toán học:

  • Bằng: a == b
  • Không bằng: a != b
  • Nhỏ hơn: a < b
  • Nhỏ hơn hoặc bằng: a <= b
  • Lớn hơn: a > b
  • Lớn hơn hoặc bằng: a >= b

Những điều kiện trên có thể được dùng theo nhiều cách, phổ biến nhất trong “if statements” – lệnh if và loops – vòng lặp.

Lệnh if được viết bằng cách dùng từ khóa

if

.


if dieu_kien Khối lệnh

Ở đây, chương trình đánh giá dieu_kien và sẽ thực hiện các lệnh khi dieu_kien là True. Nếu dieu_kien False thì lệnh sẽ không được thực hiện.

Trong Python, khối lệnh của lệnh

if

được viết thụt lề vào trong. Khối lệnh của

if

bắt đầu với một khoảng thụt lề và dòng không thụt lề đầu tiên sẽ được hiểu là kết thúc lệnh

if

.

Sơ đồ lệnh if trong Python

Ví dụ 1:


# Nếu là số dương ta sẽ in một thông điệp thích hợp num = 3 if num > 0: print(num, "là số dương.") print("Thông điệp này luôn được in.") num = -1 if num > 0: print(num, "là số dương.") print("Thông điệp này cũng luôn được in.")

Kết quả đầu ra của chương trình trên:


3 là số dương. Thông điệp này luôn được in. Thông điệp này cũng luôn được in.

Trong ví dụ trên,

num > 0

là điều kiện, khối lệnh của

if

được thực thi khi thỏa mãn điều kiện True. Khi num bằng 3, kiểm tra điều kiện, thấy đúng, khối lệnh của

if

được thực thi. Khi num bằng -1, không khỏa mãn điều kiện, khối lệnh của

if

bị bỏ qua và thực hiện lệnh

print()

cuối cùng.

Chú ý kỹ hơn một chút, bạn sẽ thấy rằng có một số lệnh

print()

không được viết thụt lề, điều này nói lên rằng:

print()

này nằm ngoài khối lệnh

if

, nên nó sẽ được thực hiện, bất kể điều kiện là gì.

Hướng Dẫn Keylogger Đơn Giản bằng Python | Lập Trình Gián Điệp Python
Hướng Dẫn Keylogger Đơn Giản bằng Python | Lập Trình Gián Điệp Python

Cấu trúc lệnh if trong Python

Cú pháp để thực hiện câu lệnh if trong python như sau:

if điều kiện

khối lệnh

Khi thiết lập hàm if được như trên, điều kiện sẽ được đánh giá True (Đúng) hoặc False (Sai). Nếu điều kiện True thì các khối lệnh sẽ được thực hiện, và ngược lại nếu điều kiện False thì không khối lệnh nào được thực hiện.Trong ngôn ngữ Python, khối lệnh của lệnh if bắt đầu với một khoảng được viết thụt lề vào trong và kết thúc lệnh if khi gặp dòng không thụt lề đầu tiên.Ví dụ:


# Nếu là số âm sẽ in thông điệp thích hợp num = -1 if num < 0: print (num, “là số âm.”) print (“Câu này luôn được in.”) num = 8 if num < 0: print (num, “là số âm.”) print (“Câu này luôn được in.”) #Khi thực thi câu lệnh if trong Python trên ta ra được kết quả là: -1 là số âm. Câu này luôn được in. Câu này luôn được in.

Trong ví dụ ở trên, khối lệnh của if trong python được thực hiện triển khai khi thoả mãn đúng điều kiện num < 0. Khi num bằng -1, thoả mãn đúng điều kiện, khối lệnh if trong python được thực hiện và ngược lại khi num bằng 8 không thoả mãn điều kiện và chương trình thực hiện lệnh print() cuối cùng.Lệnh print() không được viết thụt lề thể hiện rằng lệnh này nằm ngoài khối lệnh if vậy nên sẽ được thực thi dù cho điều kiện đưa ra có được thoả mãn hay không.

Lệnh if… else trong python

Cấu trúc lệnh:

If điều kiện:

Khối lệnh của if

Else:

Khối lệnh của else

Lệnh if…else trong python sẽ kiểm tra điều kiện và thực hiện lệnh if nếu điều kiện của if là đúng và ngược lại sẽ thực hiện lệnh else nếu điều kiện if sai. Việc thụt đầu dòng nhằm được sử dụng để tách các khối lệnh.

Lệnh if – elif – else trong Python

if điều kiện:Khối lệnh của ifelif test expression:Khối lệnh của elifelse:Khối lệnh của else

Cụm từ “elif” là từ ghép của else và if, cú pháp lệnh elif cho phép chúng ta kiểm tra với nhiều điều kiện trong python.Nếu điều kiện là sai, chương trình sẽ tiếp tục kiểm tra điều kiện của khối elif tiếp theo và cứ như vậy cho đến hết. Khi tất cả các điều kiện đều sai thì câu lệnh sẽ thực thi khối lệnh của else.

Ví dụ:


x = int(input("Nhap so bat ky: ")) if x < 0: x = 0 print('So am') elif x == 0: print('So 0') elif x == 1: print('So 1') else: print('So duong')

Kết quả thu được sẽ là:


Nếu x là số âm thì in ra màn hình: "So am". Nếu x = 0 thì sẽ in: "So 0". Nếu x = 1 thì sẽ in: "So 1". Nếu cả 3 điều kiện trên đều sai thì in: "So duong".

Lệnh if lồng trong Python

Nói một cách đơn giản nhất lệnh if lồng trong python được hiểu là lệnh cho phép bạn lồng thêm một hoặc nhiều điều kiện khác, không bị giới hạn bởi số lần lồng bằng các khối lệnh if-else và if-elif-else. Với mục đích nhằm kiểm tra điều kiện khác trong khi một điều kiện đã được ước lượng là true.

Tuy nhiên lệnh này rất dễ gây rối mắt nếu bạn lồng quá nhiều vì điều duy nhất để nhận diện mức độ lồng là thụt vào đầu dòng. Nếu bạn thụt quá nhiều dễ gây nhầm lẫn, nên hạn chế hết mức việc sử dụng quá nhiều lệnh này.

Ví dụ 1:


var = 10 if var < 100: print "Gia tri bieu thuc nho hon 100" if var == 80: print "Do la 80" elif var == 50: print "Do la 50" elif var == 10: print "Do la 10" elif var < 25: print "Gia tri bieu thuc la nho hon 25" else: print "Khong tim thay bieu thuc true" print "Good bye!"

Sau khi thực hiện đoạn code trên, chúng ta sẽ thu được kết quả trả về như sau:


Gia tri bieu thuc nho hon 100 Do la 10 Good bye!

Ví dụ 2:

Thực hiện khai báo và ra điều kiện với các câu lệnh sau:


num = float(input("Nhập một số: ")) if num >= 0: if num == 0: print(“Day la so 0") else: print("Day la so duong") else: print("Day la so am")

Trong trường hợp này sẽ có 3 kết quả xảy ra:


#Kết quả thứ nhất : Nhập một số: 3 Day la so duong #Kết quả thứ hai: -7 Day la so am #Kết quả cuối cùng: 0 Day la so khong

Trên đây là các khái niệm, cấu trúc, cách dùng, và kèm với phân tích ví dụ cụ thể của các lệnh if trong Python thông dụng nhất. Hy vọng các bạn đã nắm rõ cách sử dụng của từng câu lệnh này. Đừng quên cập nhật các bài viết mới khác của MCI tại Blog của học viện MCI nhé.

Các khóa học
  • Data Engineer Track Specialized
  • Combo Data Engineering Professional Hot
  • Advanced AWS Cloud Data Engineer Specialized
  • AWS Data Engineer for Beginners Specialized
  • Combo Data Engineering Foundations Specialization Hot
  • Combo Python Level 1 & Level 2 Bestseller
  • Business Intelligence Track Hot
  • Data Analyst with Python Track Bestseller
  • Python Foundation in Data Analytics Bestseller
  • RPA UiPath Nâng Cao: Chiến Thuật Automation Cho Chuyên Gia Specialized
  • RPA UiPath cho Người Mới Bắt Đầu: Thành Thạo Automation Chỉ Trong 1 Ngày Specialized
  • IT Business Analyst Fast Track Bestseller
  • Combo IT Business Analyst Level 1 & Level 2 Bestseller
  • IT Business Analyst for Beginners Bestseller
Đăng ký tư vấn khóa học

*Vui lòng nhập số điện thoại của bạn

*Vui lòng nhập họ tên của bạn

*Vui lòng chọn giới tính

*Vui lòng chọn 1 trường

If – else

Cấu trúc vừa rồi không biết có làm bạn đau đầu hay không. Nếu có, hãy thư giãn vì cấu trúc sau đây đơn giản hơn nhiều.

if expression:

# If-block

else:

# else-block

Nếu expression là một giá trị Boolean True, thực hiện if-block và kết thúc. Không quan tâm đến else-block. Còn nếu không sẽ thực hiện else-block và kết thúc.

Ví dụ:


>>> a = 0 >>> b = 3 >>> >>> if a - 1 < 0: ... print('a nhỏ hơn 1') ... else: ... print('a lớn hơn hoặc bằng 1') ... a nhỏ hơn 1 >>> >>> if b - 1 < 0: # False, nên sẽ thực hiện else-block ... print('b nhỏ hơn 1') ... else: ... print('b lớn hơn hoặc bằng 1') ... b lớn hơn hoặc bằng 1

Thu Thập Dữ Liệu Bất Kỳ Webiste Nào Với  Python (Nhanh Và Rất Dễ)
Thu Thập Dữ Liệu Bất Kỳ Webiste Nào Với Python (Nhanh Và Rất Dễ)

Lệnh if-elif-else trong python

Lệnh if-elif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện… Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.

Cú pháp:

if (condition1): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition1 là true elif (condition2): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition2 là true elif (condition3): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition3 là true … else: // khối lệnh này được thực thi // nếu tất cả những điều kiện trên là false

Ví dụ

marks = 65; if (marks < 50): print(“Tạch!”); elif (marks >= 50 and marks < 60): print(“Xếp loại D”); elif (marks >= 60 and marks < 70): print(“Xếp loại C”); elif (marks >= 70 and marks < 80): print(“Xếp loại B”); elif (marks >= 80 and marks < 90): print(“Xếp loại A”); elif (marks >= 90 and marks < 100): print(“Xếp loại A+”); else: print(“Giá trị không hợp lệ!”);

Kết quả:

Xếp loại C

If – else if

Đây là bản nâng cấp của cấu trúc if vừa rồi chúng ta tìm hiểu. Nó có cấu trúc như sau:

if expression:

# If-block

elif 2-expression:

# 2-if-block

elif 3-expression:

# 3-if-block

elif n-expression:

# n-if-block

Ở đây, bạn có thể đặt bao nhiêu lần nếu cũng được. Và từ câu lệnh if đến lần elif lần thứ n – 1 (câu lệnh với n-expression) là một khối, ta sẽ đặt cho nó một cái tên là khối BIG để dễ hiểu. Nó sẽ hoạt động như sau:

Bước 1: Kiểm tra xem expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước 2: Nếu có, thực hiện if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểu tra xem 2-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước 4: Nếu có, thực hiện 2-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 5.

Bước 5: Kiểm tra xem 3-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước 6: Nếu có, thực hiện 3-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 7

Bước (n – 1) x 2: Kiểm tra xem n-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không?

Bước (n – 1) x 2 + 1: Nếu có, thực hiện n-if-block.

Bước (n – 1) x 2 + 2: Kết thúc khối BIG.

Ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn


>>> a = 3 >>> >>> if a - 1 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 1') ... elif a - 2 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 2') ... elif a - 3 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 3') ... elif a - 4 < 0: # True, kết thúc ... print('a nhỏ hơn 4') ... elif a - 5 < 0: # Khối BIG đã kết thúc, dù đây là True nhưng không ý nghĩa ... print('a nhỏ hơn 5') ... a nhỏ hơn 4

Python If Statements | Python Tutorial #10
Python If Statements | Python Tutorial #10

Lệnh if-else trong python

Lệnh if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.

Cú pháp:

if (condition): // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = true else: // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = false

Ví dụ

number = 13; if (number % 2 == 0): print(“Số ” + repr(number) + ” là số chẵn.”); else: print(“Số ” + repr(number) + ” là số lẻ.”);

Kết quả:

Số 13 là số lẻ.

Nhóm các mệnh đề: sử dụng indentation (thụt đầu dòng) và block (khối)

2.Giải quyết bài toán cần thực hiện nhiều lệnh nếu một mệnh đề đúng

Với các kiến thức chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc, Stringee tin là các bạn đã có thể tự tin áp dụng mệnh đề này vào trong chương trình của mình. Tuy nhiên, chỉ một câu lệnh if là không đủ để giải quyết các vấn đề phức tạp.

Giả sử, chúng ta cần giải một bài toán mã giả như sau:

Nếu hôm nay trời nắng, tôi sẽ:

  • Hạn chế ra ngoài trời
  • Bật điều hòa trong nhà

Và dĩ nhiên là nếu trời không nắng thì tôi sẽ không phải ngại bất cứ việc gì trong các công việc trên cả.

Trong các chương trình ví dụ chúng ta thực hiện ở trên, sau một mệnh đề if

: là duy nhất một mệnh đề

, vậy hẳn là phải có cách nào đó để thực hiện một công việc “Nếu

là true thì thực hiện toàn bộ các công việc này.


Đúng vậy, chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện nhiều công việc nếu một mệnh đề if đúng. Nhìn chung, các ngôn ngữ đều tiếp cận với bài toán này bằng cách gom các lệnh vào một cụm lệnh kết hợp (từ đây sẽ gọi là compound statement) hoặc một khối code (block). Mỗi ngôn ngữ đều cung cấp cho chúng ta một cách thực hiện nhiều câu lệnh trong một khối, tuy nhiên mỗi ngôn ngữ sẽ có một cách khai báo khác nhau. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem Python thực hiện việc này như thế nào nhé.

2.Format code bằng cách căn chỉnh cho các đoạn mã

Sử dụng các dấu thụt dòng để đánh dấu block code chính là cách Python chọn để sử dụng trong trường hợp này. Nguyên tắc này trong Python được xây dựng dựa trên luật việt vị (off-side rule). Các statement cần được thực hiện liên tiếp hay nói dễ hiểu, chúng nằm cùng một block sẽ được đánh dấu cùng mức với nhau trong một file code.

Một compound statement trong Python sẽ có dạng như thế này:


if

:


...



Nếu expr là true, Python sẽ thực hiện toàn bộ các lệnh trong block bên dưới nó, trừ trên xuống và sau đó mới đến

. Nếu sai, block code dưới nó sẽ bị bỏ qua và Python sẽ thực hiện luôn

Một lưu ý rất quan trọng ở đây, đó là chúng ta không thể dùng một ký hiệu nào để định nghĩa ra vị trí kết thúc một block code. Tất cả những gì chúng ta cần làm để kết thúc một block đó là thụt dòng

vào nhỏ hơn một cấp so với block trên nó.

Ví dụ:

Trước khi tiếp tục thử nghiệm trên một console python, chúng ta có thể nhập lệnh sau để xóa màn hình cho nó nhé:


import os os.system(‘clear’)

Ví dụ sử dụng nhiều statement trong một câu lệnh if như sau:


>>> weather = True >>> if weather: ... print("Wear more protection") ... print("Turn on the air conditioner") ...

Wear more protection

Turn on the air conditioner

#3[C++]. Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong Ngôn Ngữ Lập Trình C++ | IF ELSE và SWITCH CASE Trong C++
#3[C++]. Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong Ngôn Ngữ Lập Trình C++ | IF ELSE và SWITCH CASE Trong C++

Cú pháp câu lệnh

if test expression:

Body of if

else:

Body of else

Câu lệnh if..else sẽ đánh giá test expression và sẽ thực thi phần thân if chỉ khi điều kiện kiểm tra là True.

Nếu điều kiện là False, phần thân của else được thực thi. Thụt lề được sử dụng để tách các khối.

Sơ đồ câu lệnh if…else trong Python

Ví dụ câu lệnh if else

Ví dụ về câu lệnh if…else

# python program to illustrate If else statement

#!/usr/bin/python

i = 20;

if (i < 15):

print (“i is smaller than 15”)

print (“i’m in if Block”)

else:

print (“i is greater than 15”)

print (“i’m in else Block”)

print (“i’m not in if and not in else Block”)

Output:

i is greater than 15

i’m in else Block

i’m not in if and not in else Block

Khối mã theo sau câu lệnh else được thực thi vì điều kiện hiện tại trong câu lệnh if là sai sau khi gọi câu lệnh không nằm trong khối (không có dấu cách).

Đặt vấn đề

  • Nếu bạn có 3 cái kẹo và có 2 người em, thì bạn sẽ chia kẹo cho 2 người em như thế nào ?
  • Nếu Tèo có mười nghìn đồng, Tèo sẽ dùng số tiền đó như thế nào ? Hoặc nếu Tèo chỉ có 8 nghìn, thì Tèo sẽ tiêu số tiền đó ra làm sao ?

Trong cuộc sống thường nhật, sẽ có những lúc ta sẽ phải lựa chọn làm những việc khác nhau dựa trên những điều kiện khác nhau. Trong lập trình cũng thế. Với những điều kiện khác nhau, ta cũng phải lựa chọn những cách thức khác nhau để thực hiện chương trình của mình.

Lập Trình Trí Tuệ Nhân Tạo Cơ Bản Tự Học Cho Người Mới Bắt Đầu | Trợ Lý Ảo Python
Lập Trình Trí Tuệ Nhân Tạo Cơ Bản Tự Học Cho Người Mới Bắt Đầu | Trợ Lý Ảo Python

Lệnh if, if…else, if…elif…else trong Python

Lệnh if trong Python được dùng như thế nào? Khi nào sử dụng if else trong Python? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!

Đưa ra quyết định là nhiệm vụ quan trọng nhất ở hầu hết ngôn ngữ lập trình. Đúng như tên gọi, việc đưa ra quyết định cho phép lập trình viên chạy một khối code cụ thể. Ở đây, các quyết định được đưa ra dựa trên tính hợp lệ của từng điều kiện cụ thể. Kiểm tra tình trạng là “cốt lõi” của việc đưa ra quyết định chính xác.

Trong Python, việc đưa ra quyết định được thực hiện bởi những lệnh sau:

  • Lệnh if được dùng để kiểm tra một điều kiện cụ thể. Nếu điều kiện là đúng, khối code (if-block) sẽ được thực thi.
  • Lệnh if-else tương tự như lệnh if ngoại trừ thực tế rằng nó cũng cung cấp khối code cho trường hợp false của điều kiện được kiểm tra. Nếu điều kiện được cung cấp trong lệnh if là sai, lệnh else sẽ chạy.
  • Lệnh if lồng nhau cho phép người dùng sử dụng lệnh if ? else bên trong lệnh if bên ngoài.

Giờ hãy cùng nhau tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc if else trong Python và các lệnh if khác nhé.

Lệnh if…else

Cấu trúc lệnh if…else


if dieu_kien: Khối lệnh của if else: Khối lệnh của else

Lệnh

if...else

kiểm tra điều kiện và thực thi khối lệnh

if

nếu điều kiện đúng. Nếu điều kiện sai, khối lệnh của

else

sẽ được thực hiện. Thụt đầu dòng được sử dụng để tách các khối lệnh.

Sơ đồ lệnh if…else

Ví dụ 2:


# Chuong trinh kiem tra xem so am hay duong # Va hien thi thong bao phu hop num = 3 # Hay thu chuong trinh voi 2 gia tri sau: # num = -5 # num = 0 if num >= 0: print("So duong hoac bang 0") else: print("So am")

Trong ví dụ 2, khi biến num bằng 3, biểu thức kiểm tra là True và phần lệnh sau

if

được thực hiện, phần

else

sẽ bị bỏ qua.

Nếu num bằng -5, biểu thức kiểm tra là False và phần khối lệnh sau

else

sẽ được thực thi, phần nội dung của

if

bị bỏ qua.

Nếu num bằng 0, biểu thức kiểm tra là True và phần lệnh sau

if

được thực thi, phần

else

sẽ bị bỏ qua.

Python 3 Programming Tutorial: If Else
Python 3 Programming Tutorial: If Else

Lệnh if trong python

Lệnh if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True

Cú pháp:

if (condition): // khối lệnh này thực thi // nếu condition = true

Ví dụ:

age = 20; if (age > 18): print (“Tuổi lớn hơn 18”);

Kết quả:

Tuổi lớn hơn 18

Keywords searched by users: cấu trúc if trong python

Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong Python | How Kteam
Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong Python | How Kteam
Câu Lệnh If Else Trong Python - Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Câu Lệnh If Else Trong Python – Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Lệnh If-Else Trong Python - Học Lập Trình Python - Viettuts
Lệnh If-Else Trong Python – Học Lập Trình Python – Viettuts
Hướng Dẫn Thực Hành Cấu Trúc Điều Khiển If Trong Python | Devmaster
Hướng Dẫn Thực Hành Cấu Trúc Điều Khiển If Trong Python | Devmaster
Tìm Hiểu Lệnh If Trong Python Và Cách Xử Lý Với Một Hoặc Nhiều Điều Kiện
Tìm Hiểu Lệnh If Trong Python Và Cách Xử Lý Với Một Hoặc Nhiều Điều Kiện
Câu Lệnh If Else Trong Python - Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Câu Lệnh If Else Trong Python – Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Lệnh If, If...Else, If...Elif...Else Trong Python - Quantrimang.Com
Lệnh If, If…Else, If…Elif…Else Trong Python – Quantrimang.Com
If Else In Python
If Else In Python
Lệnh If, If...Else, If...Elif...Else Trong Python - Quantrimang.Com
Lệnh If, If…Else, If…Elif…Else Trong Python – Quantrimang.Com
Lập Trình Python: Câu Lệnh Rẽ Nhánh Trong Python – Hourofcode Vietnam
Lập Trình Python: Câu Lệnh Rẽ Nhánh Trong Python – Hourofcode Vietnam
Cấu Trúc Điều Khiển Rẽ Nhánh If…Else Trong Python
Cấu Trúc Điều Khiển Rẽ Nhánh If…Else Trong Python
Lệnh If, If...Else, If...Elif...Else Trong Python - Quantrimang.Com
Lệnh If, If…Else, If…Elif…Else Trong Python – Quantrimang.Com
Cấu Trúc Điều Kiện If Trong Python | Tự Học Ict
Cấu Trúc Điều Kiện If Trong Python | Tự Học Ict
Cấu Trúc Điều Khiển Rẽ Nhánh If…Else Trong Python
Cấu Trúc Điều Khiển Rẽ Nhánh If…Else Trong Python
Sử Dụng If...Else Trong Python - W3Seo
Sử Dụng If…Else Trong Python – W3Seo
Câu Lệnh If Else Trong Python - Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Câu Lệnh If Else Trong Python – Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Cấu Trúc Điều Kiện Và Vòng Lặp Trong Ngôn Ngữ Python
Cấu Trúc Điều Kiện Và Vòng Lặp Trong Ngôn Ngữ Python
Sử Dụng Câu Lệnh If...Elif...Else... Trong Python [Tin Học 11 - Bài 9] -  Youtube
Sử Dụng Câu Lệnh If…Elif…Else… Trong Python [Tin Học 11 – Bài 9] – Youtube
Câu Lệnh If Else Trong Python - Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Câu Lệnh If Else Trong Python – Tất Tần Tật Về Câu Lệnh If Else Trong Python
Cấu Trúc Điều Kiện If Trong Python | Tự Học Ict
Cấu Trúc Điều Kiện If Trong Python | Tự Học Ict
Code Learn
Code Learn
Tự Học Lập Trình Python Qua Ví Dụ - Cấu Trúc Điều Khiển
Tự Học Lập Trình Python Qua Ví Dụ – Cấu Trúc Điều Khiển
Cấu Trúc Điều Kiện Và Vòng Lặp Trong Ngôn Ngữ Python
Cấu Trúc Điều Kiện Và Vòng Lặp Trong Ngôn Ngữ Python
Bài Tập Cấu Trúc Rẽ Nhánh If - Elif - Else Với Python (Phần 2) | Tin Học 11  - Youtube
Bài Tập Cấu Trúc Rẽ Nhánh If – Elif – Else Với Python (Phần 2) | Tin Học 11 – Youtube
Cấu Trúc Lệnh If Trong Python Cho Trước Số Tự Nhiên N (Được Gán Hoặc Nhập...
Cấu Trúc Lệnh If Trong Python Cho Trước Số Tự Nhiên N (Được Gán Hoặc Nhập…
Lệnh If Trong Python | Laptrinhcanban.Com
Lệnh If Trong Python | Laptrinhcanban.Com
Lệnh If - Elif - Else Trong Python | Topdev
Lệnh If – Elif – Else Trong Python | Topdev
Hướng Dẫn Thực Hành Cấu Trúc Điều Khiển Lặp (For, While) Trong Python |  Devmaster
Hướng Dẫn Thực Hành Cấu Trúc Điều Khiển Lặp (For, While) Trong Python | Devmaster
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Python - Nội Dung Cấu Trúc Điều Kiện If-Else - Blog  Toán Tin
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Python – Nội Dung Cấu Trúc Điều Kiện If-Else – Blog Toán Tin
Câu 4 . Trong Python, Với Câu Trúc If – Else Thì Được Thực Hiện Khi. A.  Điều Kiện Sai. B. Điều Kiện Đúng. C. Điều Kiện Băng
Câu 4 . Trong Python, Với Câu Trúc If – Else Thì Được Thực Hiện Khi. A. Điều Kiện Sai. B. Điều Kiện Đúng. C. Điều Kiện Băng
Câu Điều Kiện If Else Trong Python – Luyện Code
Câu Điều Kiện If Else Trong Python – Luyện Code
E-News - Lập Trình Python - Các Cấu Trúc Cơ Bản (Bài 2)
E-News – Lập Trình Python – Các Cấu Trúc Cơ Bản (Bài 2)
Trong Python, Đối Với Cấu Trúc If-Else Thì <Câu Lệnh Hay Nhóm Câu Lệnh 2>  Được Thực Hiện Khi:” style=”width:100%” title=”Trong Python, đối với cấu trúc if-else thì <câu lệnh hay nhóm câu lệnh 2>  được thực hiện khi:”><figcaption>Trong Python, Đối Với Cấu Trúc If-Else Thì <Câu Lệnh Hay Nhóm Câu Lệnh 2>  Được Thực Hiện Khi:</figcaption></figure>
<figure><img decoding=
Trong Python, Đối Với Cấu Trúc If-Else Thì Được Thực Hiện Khi:…
Sử Dụng Câu Lệnh If Lồng Nhau Trong Python [Tin Học 11 - Bài 9] - Youtube
Sử Dụng Câu Lệnh If Lồng Nhau Trong Python [Tin Học 11 – Bài 9] – Youtube
Hướng Dẫn Thực Hành Cấu Trúc Điều Khiển Lặp (For, While) Trong Python |  Devmaster
Hướng Dẫn Thực Hành Cấu Trúc Điều Khiển Lặp (For, While) Trong Python | Devmaster
Lệnh If, If...Else, If...Elif...Else Trong Python - Quantrimang.Com
Lệnh If, If…Else, If…Elif…Else Trong Python – Quantrimang.Com

See more here: kientrucannam.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *