Lệnh UPDATE trong SQL
Câu lệnh UPDATE trong SQL là gì? Sử dụng UPDATE SQL như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!
Trong thời đại công nghệ thông tin ngày càng cần thiết với cuộc sống, nhu cầu học lập trình cũng không ngừng tăng lên và trở thành một ngành “hot” nhất hiện nay. Lập trình đòi hỏi tư duy logic cao và học tập, nghiên cứu thật sự nghiêm túc bởi nó thật sự là một môn học khó. Tuy nhiên, nếu thật sự đam mê, không có gì là bạn không thể học được. Một khi có kiến thức về lập trình, bạn dễ dàng sáng tạo ra những ứng dụng, chương trình hay phần mềm yêu thích. Thật tuyệt vời phải không?
Lập trình có rất nhiều ngôn ngữ cho bạn lựa chọn. Bạn có thể thoải mái chọn một ngôn ngữ yêu thích cho mục tiêu đang hướng tới. Tuy nhiên, dù chọn học ngôn ngữ nào, bạn cũng nên biết về SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Nó phục vụ cho việc lưu và xử lý thông tin. Nó tích hợp hiệu quả với nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.
Thực tế, sử dụng SQL cũng không quá khó. Hãy bắt đầu từ những hàm và lệnh cơ bản nhất. Ở bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về update table trong SQL nhé!
Ví dụ
Giả sử bảng CUSTOMERS có các bản ghi sau đây:
+—-+———-+—–+———–+———-+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +—-+———-+—–+———–+———-+ | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | +—-+———-+—–+———–+———-+
Truy vấn sau sẽ cập nhật ADDRESS cho một khách hàng có số ID là 6 trong bảng.
UPDATE CUSTOMERS SET ADDRESS = ‘Vinh Phuc’ WHERE ID = 6;
Bây giờ, bảng CUSTOMERS sẽ có các bản ghi sau đây:
+—-+———-+—–+———–+———-+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +—-+———-+—–+———–+———-+ | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Vinh Phuc | 4500.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | +—-+———-+—–+———–+———-+
Nếu muốn sửa đổi tất cả các giá trị ADDRESS và SALARY trong bảng CUSTOMERS, bạn không cần phải sử dụng mệnh đề WHERE vì chỉ cần câu lệnh UPDATE là đủ như thể hiện trong khối mã sau đây.
UPDATE CUSTOMERS SET ADDRESS = ‘Ha Noi’, SALARY = 1000.00;
Bây giờ, bảng CUSTOMERS sẽ có các bản ghi sau đây:
+—-+———-+—–+———–+———+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +—-+———-+—–+———–+———+ | 1 | Ha Anh | 32 | Ha Noi | 1000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1000.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Ha Noi | 1000.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 1000.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 1000.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 1000.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 1000.00 | +—-+———-+—–+———–+———+
Lệnh UPDATE trong SQL Server
Update SQL Server được dùng khá nhiều khi lập trình. Dưới đây là những điều bạn cần biết về câu lệnh update trong SQL Server.
SQL Server là kiến thức nhất định bạn nên học khi muốn phát triển sự nghiệp lập trình. Nó có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Học SQL Server không khó. Bạn có thể tự học theo từng bài trên Quantrimang.com. Ở bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách update 2 bảng trong SQL hay câu lệnh Update SQL Server được dùng như thế nào nhé!
Cú pháp lệnh UPDATE trong SQL
UPDATE TEN_BANG SET cot1 = gia_tri1, cot2 = gia_tri2...., cotN = gia_triN WHERE [DIEU_KIEN];
Nếu muốn sử dụng nhiều hơn một điều kiện trong WHERE, bạn đừng quên toán tử AND và OR mà chúng ta đã biết tới trong bài SQL trước nhé.
Lưu ý: Hãy cẩn thận khi cập nhật các bản ghi trong một bảng! Chú ý tới mệnh đề
WHERE
trong lệnh
UPDATE
. Mệnh đề
WHERE
chỉ định (các) bản ghi nào cần được cập nhật. Nếu bạn bỏ qua mệnh đề
WHERE
, tất cả các bản ghi trong bảng sẽ được cập nhật!
Lệnh Update SQL Server là gì?
Đây là lệnh được sử dụng để chỉnh những bản ghi có sẵn trong 1 bảng. Lệnh Update này được coi như 1 phần của DML (Data Manipulation Language) và nó chỉ có vai trò chỉnh những dữ liệu sẵn có trong bảng, đồng thời không gây tác động đến cấu trúc trong bảng.
Để lọc được bản ghi muốn chỉnh sửa, mọi người phải sử dụng mệnh đề là WHERE cùng lệnh Update. Việc sử dụng mệnh đề này có khả năng cập nhật được 1 hay nhiều hàng.
Lệnh Update cho SQL Server dùng những khóa trong từng hàng khi chỉnh nó trong 1 bảng. Sau khi các hàng đã chỉnh sửa thì khóa được phát hành. Bởi vậy nó có khả năng đổi qua 1 hay một số hàng trong 1 truy vấn.
Cú pháp dùng để Update SQL
Nếu bạn muốn dùng lệnh Update cho SQL Server thì hãy dùng cú pháp như sau:
UPDATE TEN_BANG
SET cot1 = gia_tri1, cot2 = gia_tri2…., cotN = gia_triN
WHERE [DIEU_KIEN];
Nếu bạn muốn dùng hơn 1 điều kiện ở mệnh đề WHERE thì bạn đừng quên sử dụng thêm toán tử OR và AND.
Chú ý: Khi cập nhật những bản ghi ở trong 1 bảng, bạn hãy lưu ý đến mệnh đề là WHERE ở trong lệnh dùng để Update. Mệnh đề này chỉ định những bản ghi phải cập nhật. Nếu như bạn bỏ qua WHERE thì toàn bộ những bản ghi ở trong bảng sẽ tiến hành cập nhật.
Ví dụ sử dụng lệnh Update SQL
Sau đây là ví dụ về lệnh Update cho SQL Server để mọi người tham khảo:
Cập nhật một bản ghi với các điều kiện nhất định
Ở ví dụ minh họa sau đây, chúng ta sẽ sử dụng lệnh Update và cập nhật DIACHI cho các nhân viên với ID là 3, đổi “Hanam” qua “Hanoi”.
Câu lệnh để Update sẽ thể hiện như sau:
UPDATE NHANVIEN
SET DIACHI = ‘Hanoi’
WHERE ID = 3;
Như vậy bảng trên sẽ đổi thành hình sau:
Update một số bản ghi
Ở bảng ở trên, nếu như bây giờ mọi người muốn đổi nhân viên ở Hanoi cùng mức LUONG nhỏ hơn 2000 thì được tăng lên 3000. Như vậy câu lệnh sẽ thể hiện như sau:
UPDATE NHANVIEN
SET LUONG = 3000
WHERE DIACHI = “Hanoi’ AND LUONG <=2000;
Sau khi thực hiện lệnh trên thì mọi người có được bảng kết quả giống hình dưới đây:
Update tất cả bản ghi
Nếu bạn cần chỉnh toàn bộ giá trị ở cột DIACHI và cột LUONG ở bảng trên thì bạn có thể không cần dùng mệnh đề là WHERE. Bạn chỉ cần sử dụng lệnh Update SQL như sau đây là hoàn tất:
UPDATE NHANVIEN
SET DIACHI = ‘Hanoi’, LUONG = 10000.00;
Như vậy bảng trên sẽ được thay đổi thành hình sau:
Ví dụ minh họa
Để thuận tiện cho các bạn học tập, mình có tạo sẵn file .sql trong này đã mình tạo cấu trúc bảng và data sẵn để các bạn dễ dàng thực hiện truy vấn, các bạn có thể tải tại đây.
Ví dụ 1: Hãy tăng lương cho tất cả các nhân viên 10%.
Câu lệnh:
UPDATE NHANVIEN SET LUONG = LUONG * 1.1
Kết quả:
Ví dụ 2: Hãy tăng lương cho các nhân viên nữ 10%.
Câu lệnh:
UPDATE NHANVIEN SET LUONG = LUONG * 1.1 WHERE PHAI = 'Nu'
Kết quả:
Update (SQL)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Câu lệnh SQL UPDATE thay đổi hay cập nhật dữ liệu của một hay nhiều hàng trong bảng dữ liệu. Tùy theo điều kiện mà một số hàng hay tất cả các hàng trong bảng sẽ bị thay đổi.
Câu lệnh
UPDATE
có cấu trúc như sau:
-
UPDATE
table_name
SET
column_name = value [, column_name = value…] [
WHERE
condition]
Để thực thi câu lệnh
UPDATE
, người dùng phải có quyền sửa chữa dữ liệu (data manipulation privileges) (quyền
UPDATE
) trên bảng hay cột, các dữ liệu được cập nhật phải thỏa các ràng buộc (như từ khóa chính, chỉ số duy nhất (unique indexes), ràng buộc
CHECK
, và ràng buộc không rỗng
NOT NULL
).
Vài ví dụ với Where trong SQL Server
Hãy làm một vài ví dụ về cách update dữ liệu sẽ gúp bạn hiểu rõ hơn.
Update record theo khóa chính
Khóa chính là duy nhất trong table nên khi update theo điều kiện khóa chính sẽ ứng dụng cho một row duy nhất.
Giả sử có bảng emplyees như sau:
Yêu cầu của bài toán là hãy thay đổi email của nhân viên có mã số
1056
.
Update nhiều field
Để update nhiều field thì ta chỉ đặt chúng cách nhau bởi dấu phẩy trong mục SET nhé.
Như trong ví dụ này mình đã update hai field, đó là lastname và email.
Kết hợp lệnh Replace
Giả sử bạn muốn thay đổi phần đuôi email của một nhân viên nào đó mà bạn chỉ nhớ tên email, tên job và mã văn phòng mà thôi. Lúc này bạn sẽ sử dụng nhiều lệnh ở Where và lệnh Replace.
Một số điều kiện khác
Lệnh Update trong SQL Server thực ra nó là câu lệnh riêng biệt, vì vậy bạn có thể kết hợp với Where với nhiều điều kiện khác nhau.
Dưới đây là cách kết hợp với IS NULL.
Và IS NOT NULL.
Quá đơn giản phải không các bạn!
Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách sử dụng lệnh Update trong SQL Server. Đây là một trong những lệnh được sử dụng khá nhiều bởi nó giúp bạn cập nhật thông trong bảng một cách đơn giản. Hầy như 100% ứng dụng có sử dụng lệnh này.
* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.
* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
* Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: [email protected]
☎️ Mobile/Zalo: 0902912888
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: https://www.youtube.com/@binhguru
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhguru
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhguru
👨 Podcast: https://www.podbean.com/pu/pbblog-eskre-5f82d6
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square – 21 Lê Đức Thọ – Phường Mỹ Đình 1 – Quận Nam Từ Liêm – TP.Hà Nội
=============================
oracle tutorial, học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,sql tutorial, khóa học pl/sql tutorial, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail,oracle RAC, ASM, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, postgresql tutorial, mysql tutorial, mariadb tutorial, ms sql server tutorial, nosql, mongodb tutorial, oci, cloud, middleware tutorial, hoc solaris tutorial, hoc linux tutorial, hoc aix tutorial, unix tutorial, securecrt, xshell, mobaxterm, putty
Chức năng:
Cho phép người dùng cập nhật giá trị các thuộc tính trên các dòng của bảng dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
UPDATE TEN_BANG SET TEN_THUOC_TINH = GIA_TRI_MOI[,...] [WHERE DIEU_KIEN]
Trong đó:
+ TEN_BANG: Tên quan hệ mà bạn muốn cập nhật dữ liệu.
+ TEN_THUOC_TINH: Tên cột mà bạn muốn cập nhật dữ liệu.
+ GIA_TRI_MOI: Giá trị sẽ thay thế cho dữ liệu cũ.
+ DIEU_KIEN: Chỉ cập nhật các dòng dữ liệu thỏa mãn điều kiện (nếu không mệnh đề WHERE, thì tất cả các dòng dữ liệu trong bảng sẽ được cập nhật theo giá trị mới).
Hướng dẫn tải và cài đặt hệ thống SQL Server
Trước khi dùng lệnh Update SQL Server thì bạn phải biết cách tải và cài đặt hệ thống này cho máy tính:
Hướng dẫn tải SQL Server chi tiết nhất
Mọi người có thể tìm hiểu cách tải hệ thống quản lý CSDL quan hệ – SQL Server qua hướng dẫn sau và trải nghiệm ngay:
- Bước 1: Bạn hãy truy cập vào liên kết này: https://www.microsoft.com/en-us/sql-server/sql-server-downloads và chọn phiên bản SQL Server để tải về thiết bị. Nếu bạn dùng hệ thống này cho nhu cầu học tập thì có thể tải bản Developer.
- Bước 2: Trước khi tải thì chương trình yêu cầu mọi người chọn một loại để cài đặt. Bạn hãy bấm vào Download Media.
- Bước 3: Sau đó bạn chọn một thư mục để lưu lại file cài đặt của SQL. Tiếp đó bạn bấm vào Download.
- Bước 4: Khi đã tải tệp thành công thì bạn bấm mở thư mục dùng để lưu trữ tệp.
- Bước 5: Bạn bấm chuột phải ở file ISO rồi chọn mục Mount nhằm gắn cho file ISO.
- Bước 6: Bạn mở tệp có đuôi .exe để cài đặt chương trình.
Cách cài đặt hệ thống SQL Server đơn giản nhất
Để Update SQL Server thì trước đó mọi người phải cài đặt hệ thống này như sau:
- Bước 1: Khi đã thực hiện xong bước 6 ở trên thì bạn thấy giao diện hiện ra cửa sổ giống hình dưới.
- Bước 2: Bạn bấm vô Installation ở danh sách bên trái. Sau đó bấm vào đường link đầu tiên và bắt đầu cho chương trình chạy theo hướng dẫn và cài đặt SQL Server.
- Bước 3: Bạn tiếp tục chọn bản Developer rồi bấm vào Next.
- Bước 4: Bạn bấm vào “I accept the…” và bấm Next tiếp.
- Bước 5: Bạn bấm bỏ chọn ở mục “Use Microsoft Update…” nếu như bạn không cần nhận update cho máy chủ chứa SQL. Tiếp đó bạn bấm Next.
- Bước 6: Khi đó, mọi người hãy thực hiện kiểm tra những điều kiện để cài đặt SQL Server. Sau đó bạn bấm vào Next.
- Bước 7: Bạn có thể chọn một số chức năng cần cài đặt. Nếu bạn dùng SQL Server để học tập thì đánh dấu tích vào Database Engine Services rồi bấm Next.
- Bước 8: Cung cấp mã Instance ID trong SQL Server rồi bấm Next.
- Bước 9: Bạn bấm vào Mixmode để chia sẻ password cho tài khoản quản lý hệ thống. Bạn bấm Add Current User rồi bấm Next.
- Bước 10: Bạn tiếp tục xác minh những tính năng trong SQL Server.
- Bước 11: Bạn bấm vào Close và hoàn tất việc cài đặt SQL Server.
Ví dụ
- Mệnh đề WHERE sẽ xác định những dòng nào được sửa.
UPDATE EMPLOYEES SET Salary = 7000, Commission_pct = NULL WHERE Employee_id = 145
- Nếu không có mệnh đề WHERE thì tất cả các dòng trong bảng đều được sửa.
UPDATE EMPLOYEES SET Department_id = 10
- Sửa với truy vấn con: ví dụ sửa lương của nhân viên 114 bằng lương của nhân viên 205.
UPDATE EMPLOYEES SET Salary = (SELECT Salary FROM EMPLOYEES WHERE Employee_id = 205) WHERE Employee_id = 114
- Lệnh UPDATE… FROM: ví dụ tăng lương $100 cho các nhân viên làm việc ở thành phố Oxford. (Tham khảo thêm mệnh đề JOIN)
UPDATE e SET e.Salary = e.Salary + 100 FROM EMPLOYEES e INNER JOIN DEPARTMENTS d ON e.Department_id = d.Department_id INNER JOIN LOCATIONS l ON d.Location_id = l.Location_id WHERE l.City = N’Oxford’
Xem thêm: lệnh thêm dữ liệu INSERT, lệnh xóa dữ liệu DELETE, lệnh xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng TRUNCATE TABLE, lệnh trộn dữ liệu MERGE.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh update trong SQL Server, đây là lệnh dùng để cập nhật dữ liệu của một table nào đó, thường sẽ đi kết hợp với lệnh Where.
Mục lục
- 1. Giới thiệu lệnh Update trong SQL Server
-
2. Vài ví dụ với Where trong SQL Server
- Update record theo khóa chính
- Update nhiều field
- Kết hợp lệnh Replace
- Một số điều kiện khác
Cú pháp
- Thông thường (điều kiện từ 1 bảng)
UPDATE Tên_bảng SET Cột_1 = Giá_trị_1, Cột_2 = Giá_trị_2,… Cột_n = Giá_trị_n WHERE Điều_kiện
- Lệnh UPDATE… FROM (điều kiện kết hợp từ nhiều bảng)
UPDATE Tên_bảng SET Tên_cột = Biểu_thức,… FROM Tên_bảng_1 INNER|LEFT|RIGHT JOIN Tên_bảng_2 ON Biểu_thức_liên_kết WHERE Điều_kiện_sửa_đổi
Vì sao nên sử dụng SQL Server?
Bên cạnh việc tìm hiểu lệnh Update SQL thì mọi người cần tìm hiểu lợi ích khi sử dụng hệ thống này. Ngoài mục đích là lưu trữ các dữ liệu thì SQL Server còn có một số tính năng hữu ích có thể hỗ trợ người dùng thực hiện công việc hiệu quả hơn:
- Thiết lập 1 đường cơ sở dành cho hiệu suất.
- Xác định sự biến đổi của hiệu suất theo các khoảng thời gian
- Xác định những vấn đề cụ thể về hiệu suất.
- Xác định những quy trình hoặc thành phần nhằm tối ưu hóa.
- So sánh tính hiệu quả giữa hiệu suất của những ứng dụng khác nhau.
- Hỗ trợ kiểm tra những hoạt động khác nhau của người dùng.
- Hỗ trợ kiểm tra các kiến trúc của CSDL.
- Kiểm tra ngay lịch bảo trì.
- Kiểm tra những kế hoạch về sao lưu, khôi phục.
- Xác định những thời điểm thực hiện sửa đổi những cấu hình về phần cứng trên thiết bị của bạn.
Lệnh Update trong SQL
Về cơ bản, câu lệnh UPDATE SQL thường được dùng để chỉnh sửa các bản ghi hiện có trong một bảng. Nó là một phần của Data Manipulation Language – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Việc chỉnh sửa dữ liệu bằng lệnh UPDATE không hề ảnh hưởng tới cấu trúc bảng.
Vì UPDATE chỉ tương tác với dữ liệu trong bảng nên hãy dùng nó thật cản thận. Nếu không chọn hàng cần chỉnh sửa trước, dữ liệu trong bảng có thể sẽ bị ảnh hưởng. Bạn có thể cần phải chèn lại nó hoặc bị mất dữ liệu quan trọng.
Vì thế, để lọc bảng ghi cần sửa đổi, bạn có thể dùng mệnh đề WHERE. Dùng WHERE, bạn có thể update một hàng hoặc nhiều hàng.
Lệnh Update trong SQL dùng các khóa trên mỗi hàng, đồng thời, chỉnh sửa chúng trong một bảng. Khi hàng được chỉnh sửa, khóa sẽ được triển khai. Vì thế, nó có thể tạo ra thay đổi tới một hàng hoặc nhiều hàng bằng một truy vấn.
SQL Server có cấu trúc như thế nào?
Trước khi tìm hiểu lệnh Update SQL Server là gì thì mọi người hãy tìm hiểu về cấu trúc của phần mềm này. Phần mềm này gồm 2 phần chính là:
- Database Engine
- SQLOS
Database Engine
Đây là phần cốt lõi của hệ thống SQL Server. Phần này sẽ gồm 1 công cụ mang tính quan hệ và có tính năng giải quyết những truy vấn và câu lệnh. Đây là công cụ để dùng để lưu trữ và quản lý những loại bảng, tệp, index, trang, bộ nhớ đệm cùng những giao dịch về các CSDL.
Những trigger, nhiệm vụ, trình xem cùng những đối tượng về dữ liệu lưu trữ liên quan sẽ được yếu tố Database Engine thực hiện khởi tạo và giải quyết.
SQLOS
Đây là tầng cuối ở trong cấu trúc tổng thể thuộc SQL Server. Yếu tố SQL Server cũng cung cấp đa dạng hệ điều hành chẳng hạn như quản lý I/O và bộ nhớ. Bên cạnh đó, SQLOS còn cung cấp những dịch vụ như đồng bộ hóa, xử lý các ngoại lệ.
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay đang có khá nhiều người đang tìm hiểu về SQL Server và lệnh Update SQL Server. Đây là thông tin khá quan trọng với những ai đang làm trong ngành công nghệ thông tin. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về SQL Server và lệnh Update phần mềm này thì có thể theo dõi bài viết sau, các Developer sẽ làm việc hiệu quả hơn nếu nắm được những thông tin này.
Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi giá trị ở cột C1 trong bảng T thành “1” ở những hàng có giá trị “a” ở cột C2.
UPDATE T SET C1 = 1 WHERE C2 = ‘a’
Tăng giá trị ở cột C1 lên 1 nếu như giá trị trong cột C2 là “a”.
UPDATE T SET C1 = C1 + 1 WHERE C2 = ‘a’
Thêm tiền tố “text” vào giá trị ở cột C1 nếu như giá trị ở cột C2 là “a”.
UPDATE T SET C1 = ‘text’ || C1 WHERE C2 = ‘a’
Thay đổi giá trị ở cột C1 trong bảng T1 thành “2” nếu như giá trị trong cột C2 là một trong những giá trị tìm thấy ở cột C3 trong bảng T2 với giá trị trong cột C4 bằng 0.
UPDATE T1 SET C1 = 2 WHERE C2 IN (SELECT C3 FROM T2 WHERE C4 = 0)
Cũng có thể đồng thời cập nhật dữ liệu trên nhiều cột:
UPDATE T SET C1 = 1, C2 = 2
Sử dụng điều kiện phức tạp:
UPDATE T SET A = 1 WHERE C1 = 1 AND C2 = 2
Chuẩn SQL:2003 không hỗ trợ cập nhật dữ liệu trên bảng hội (joined table). Vì thế phương pháp sử dụng cậu lệnh
SELECT
được dùng để cập nhật dữ liệu trong bảng hội. Chú ý: giá trị trả về trong câu lệnh
SELECT
trong mệnh đề
SET
phải là giá trị đơn, hay giá trị duy nhất; nghĩa là chỉ có duy nhất 1 hàng được trả về trong câu lệnh
SELECT
thôi.
UPDATE T1 SET C1 = (SELECT T2.C2 FROM T2 WHERE T1.ID = T2.ID) WHERE EXISTS (SELECT 1 FROM T2 WHERE T1.ID = T2.ID)
Giới thiệu lệnh Update trong SQL Server
Lệnh update giúp bạn cập nhật dữ liệu có sẵn trong table, thường sẽ update theo một điều kiện khóa chính.
Ví dụ: Bạn vô tình nhập sai thông tin của sinh viên mã sô SV001 thì bạn sẽ xử lý lại bằng cách update lại thông tin theo mã số sinh viên đó.
Nếu bạn không nhập điều kiện thì nó sẽ update toàn bộ các record trong bảng.
Cú pháp lệnh Where trong SQL Server:
Trong đó các cặp
column_name1 = expr1
,
column_name2 = expr2
chính là các cặp
tên_field = value
mà bạn muốn update. Không nhất thiết phải nhập tất cả các field trong table mà chỉ nhập vào những field mà bạn muốn update mà thôi.
Ví dụ bạn muốn update tên sinh viên và năm sinh thôi thì chỉ cần nhập vào:
Điều kiện condition sẽ giúp bạn lọc được đúng record muốn áp dụng. Nếu bạn không nhập conditon thì nó sẽ update cho toàn bộ các records đang có trong table.
SQL Server có những phiên bản nào?
Không chỉ tìm hiểu lệnh Update SQL, nhiều người còn thắc mắc về những phiên bản của SQL Server? Hiện nay SQL Server đang cung cấp những phiên bản như sau để đáp ứng nhu cầu của nhiều người dùng:
Enterprise
Phiên bản doanh nghiệp này bao gồm những tính năng mới nhất của SQL Server. Chúng ta phải kể tới nhân của bộ máy quản lý cơ sở dữ liệu cùng một vài dịch vụ kèm với công cụ thiết lập, quản lý các phân cụm SQL. Phiên bản doanh nghiệp này sẽ hướng tới những dạng CSDL khá cao (524 petabytes) và nó hỗ trợ khoảng 640 CPU.
Standard
Bản Tiêu chuẩn khá phù hợp khi sử dụng ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì giá thành của phiên bản này rẻ hơn bản doanh nghiệp. Một phần nữa do doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng chưa sở hữu số lượng dữ liệu lớn.
Developer
Bản này chứa đầy đủ những tính năng từ bản doanh nghiệp. Nhưng bản Developer lại được tùy chỉnh để phục vụ cho lĩnh vực phát triển, kiểm tra các ứng dụng hiện nay.
Workgroup
Bản SQL này chỉ chứa tính năng lõi chứa CSDL và không có đi kèm những dịch vụ khác. Kể từ SQL Server bản 2012 trở đi thì Microsoft đã chính thức khai tử phiên bản này.
Express
Phiên bản SQL Server này được nhiều người đánh giá cao vì nó khá dễ dùng. Nó hướng tới mục đích sử dụng cho việc quản lý những CSDL cơ bản. Microsoft đã tích hợp Express với Microsoft Visual Studio. Vì vậy nó hỗ trợ người dùng phát triển những ứng dụng quản lý dữ liệu.
Nhưng đây là một phiên bản miễn phí của SQL Server nên người dùng không cần lo về việc giới hạn số lượng CSDL hoặc những người dùng. Nhưng hạn chế của nó là chỉ sử dụng cho một CPU cùng bộ nhớ 1GB, 10GB tệp CSDL.
Nội dung trên đã chia sẻ cho bạn lệnh Update SQL Server với cú pháp chi tiết nhất. Khi nào cần thiết thì bạn có thể cập nhật phiên bản mới nhất và tận dụng những tính năng của nó trong học tập và công việc. Nó sẽ giúp người dùng gia tăng hiệu suất thực hiện công việc tốt hơn.
Tham khảo bài viết liên quan:
SQL được biết đến nhiều với khả năng thực thi các thao tác truy xuất dữ liệu. Tuy nhiên, bạn còn có thể dùng ngôn ngữ này để cập nhật lại các bản ghi trong cơ sở dữ liệu của mình. Tính năng này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và thao tác khi làm việc nhưng vẫn có những điều cần lưu ý khi cập nhật dữ liệu.
Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATE được sử dụng để chỉnh sửa các bản ghi đang tồn tại trong một bảng.
Cú pháp UPDATE:
UPDATE tên bảng
SET cột 1 = giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,…
WHERE điều kiện
Lưu ý
: Khi cập nhật bản ghi trong cơ sở dữ liệu trong một bảng, hãy lưu ý mệnh đề WHERE. Nếu thiếu mệnh đề điều kiện này thì tất cả bản ghi trong bảng đều sẽ được cập nhật.
UPDATE bảng
Để thực hiện ví dụ này, bạn cần nhập cơ sở dữ liệu mẫu Northwind vào SQL Server Management Studio. Hãy xem bài viết hướng dẫn ngay dưới đây:
Tham khảo:
Hướng dẫn tải và cài đặt dữ liệu mẫu Northwind trong SQL Server Management Studio
Hãy bắt đầu bằng việc kiểm tra thông tin của khách hàng đầu tiên trong bảng Customer:
SELECT * FROM Customers;
Câu lệnh SQL dưới đây sẽ cập nhật dữ liệu cho các khách hàng có CustomerID là ‘ALFKI’ (CustomerID=’ALFKI’;) với một tên liên hệ và một địa chỉ mới. Nếu thao tác thành công sẽ có một thông báo đã cập nhật.
UPDATE Customers
SET ContactName = ‘Alfred Schmidt’, City= ‘Frankfurt’
WHERE CustomerID = ‘ALFKI’;
Bây giờ, hãy kiểm tra lại dữ liệu trong bảng Customers.
UPDATE nhiều bản ghi
Mệnh đề WHERE lúc này sẽ giúp xác định bao nhiêu bản ghi được cập nhật.
Câu lệnh sau sẽ cập nhật ContactName của tất cả bản ghi có Country là Mexico thành Juan.
UPDATE Customers
SET ContactName = ‘Juan’
WHERE Country = ‘Mexico’;
Bạn có thể kiểm tra dữ liệu trước khi cập nhật, thao tác tương tự phần trên. Dưới đây là thông báo cho biết có tổng cộng 5 bản ghi đã được cập nhật.
Kết quả kiểm tra lại các bản ghi có dữ liệu Country là Mexico.
Lưu ý
: Nếu như trong câu lệnh UPDATE không có mệnh đề WHERE, tất cả các bản ghi đều sẽ được cập nhật.
Trên đây là những bước sử dụng câu lệnh UPDATE để cập nhật các bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Hy vọng những kiến thức này sẽ hữu ích với các bạn quan tâm đến lĩnh vực dữ liệu nói chung và SQL nói riêng. Đừng quên theo dõi các bài viết mới nhất sẽ được cập nhật thường xuyên tại website
bacs.vn
.
Nguồn tham khảo:
Nhu cầu đào tạo doanh nghiệp
BAC
là đơn vị đào tạo BA đầu tiên tại Việt Nam. Đối tác chính thức của
IIBA
quốc tế. Ngoài các khóa học public,
BAC
còn có các khóa học in house dành riêng cho từng doanh nghiệp. Chương trình được thiết kế riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và tư vấn phát triển.
Tham khảo chương trình đào tạo:
SQL được biết đến nhiều với khả năng thực thi các thao tác truy xuất dữ liệu. Tuy nhiên, bạn còn có thể dùng ngôn ngữ này để cập nhật lại các bản ghi trong cơ sở dữ liệu của mình. Tính năng này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và thao tác khi làm việc nhưng vẫn có những điều cần lưu ý khi cập nhật dữ liệu.
Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATE được sử dụng để chỉnh sửa các bản ghi đang tồn tại trong một bảng.
Cú pháp UPDATE:
UPDATE tên bảng
SET cột 1 = giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,…
WHERE điều kiện
Lưu ý
: Khi cập nhật bản ghi trong cơ sở dữ liệu trong một bảng, hãy lưu ý mệnh đề WHERE. Nếu thiếu mệnh đề điều kiện này thì tất cả bản ghi trong bảng đều sẽ được cập nhật.
UPDATE bảng
Để thực hiện ví dụ này, bạn cần nhập cơ sở dữ liệu mẫu Northwind vào SQL Server Management Studio. Hãy xem bài viết hướng dẫn ngay dưới đây:
Tham khảo:
Hướng dẫn tải và cài đặt dữ liệu mẫu Northwind trong SQL Server Management Studio
Hãy bắt đầu bằng việc kiểm tra thông tin của khách hàng đầu tiên trong bảng Customer:
SELECT * FROM Customers;
Câu lệnh SQL dưới đây sẽ cập nhật dữ liệu cho các khách hàng có CustomerID là ‘ALFKI’ (CustomerID=’ALFKI’;) với một tên liên hệ và một địa chỉ mới. Nếu thao tác thành công sẽ có một thông báo đã cập nhật.
UPDATE Customers
SET ContactName = ‘Alfred Schmidt’, City= ‘Frankfurt’
WHERE CustomerID = ‘ALFKI’;
Bây giờ, hãy kiểm tra lại dữ liệu trong bảng Customers.
UPDATE nhiều bản ghi
Mệnh đề WHERE lúc này sẽ giúp xác định bao nhiêu bản ghi được cập nhật.
Câu lệnh sau sẽ cập nhật ContactName của tất cả bản ghi có Country là Mexico thành Juan.
UPDATE Customers
SET ContactName = ‘Juan’
WHERE Country = ‘Mexico’;
Bạn có thể kiểm tra dữ liệu trước khi cập nhật, thao tác tương tự phần trên. Dưới đây là thông báo cho biết có tổng cộng 5 bản ghi đã được cập nhật.
Kết quả kiểm tra lại các bản ghi có dữ liệu Country là Mexico.
Lưu ý
: Nếu như trong câu lệnh UPDATE không có mệnh đề WHERE, tất cả các bản ghi đều sẽ được cập nhật.
Trên đây là những bước sử dụng câu lệnh UPDATE để cập nhật các bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Hy vọng những kiến thức này sẽ hữu ích với các bạn quan tâm đến lĩnh vực dữ liệu nói chung và SQL nói riêng. Đừng quên theo dõi các bài viết mới nhất sẽ được cập nhật thường xuyên tại website
bacs.vn
.
Nguồn tham khảo:
Nhu cầu đào tạo doanh nghiệp
BAC
là đơn vị đào tạo BA đầu tiên tại Việt Nam. Đối tác chính thức của
IIBA
quốc tế. Ngoài các khóa học public,
BAC
còn có các khóa học in house dành riêng cho từng doanh nghiệp. Chương trình được thiết kế riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và tư vấn phát triển.
Tham khảo chương trình đào tạo:
UPDATE – Lệnh sửa dữ liệu
Nội dung
Giới thiệu SQL Server
Trước khi tìm hiểu về lệnh Update SQL thì mọi người cần tìm hiểu về SQL? SQL Server là hệ thống dùng để quản lý những cơ sở dữ liệu (CSDL) về quan hệ và được phát hành bởi “ông trùm” Microsoft.
Hệ thống này hiện đang cung cấp cho mọi người những tính năng và công cụ để lưu trữ, quản lý, giải quyết những truy vấn về dữ liệu. Từ đó có thể kiểm soát lưu lượng truy cập, giải quyết các giao dịch, hỗ trợ việc tích hợp những dữ liệu ở đa dạng nguồn khác nhau.
Bên cạnh đó, SQL Server còn được thiết lập dựa vào SQL – 1 loại ngôn ngữ dùng để lập trình và tương tác cùng những CSDL dạng quan hệ. Cụ thể là SQL Server sẽ liên kết với T-SQL hoặc Transact-SQL để triển khai ngôn ngữ SQL Server thuộc Microsoft và bổ sung tập hợp những cấu trúc về lập trình mang tính độc quyền.
Hiện nay SQL Server đang hoạt động ở môi trường Windows suốt hơn 20 năm qua và nhiều người đã Update SQL mới. Kể từ 2016 thì Microsoft đã phát triển phần mềm này trên hệ điều hành Linux. Cho đến năm 2017 thì SQL Server đã chính thức ra mắt trên cả hai hệ điều hành phổ biến là Linux và Windows.
SQL Server sẽ tiến hành những ngôn ngữ riêng như T-SQL, SQL theo cơ chế như sau:
- T-SQL: Ngôn ngữ này cung cấp bổ sung cho những khả năng như khả năng về khai báo các biến, các thủ tục dùng để lưu trữ hay những xử lý mang tính ngoại lệ…
- SQL Management Studio được coi như công cụ dùng để làm giao diện cho hệ thống máy chủ chứa các cơ sở của dữ liệu thuộc SQL.
Ví dụ về lệnh UPDATE trong SQL
Update 1 bản ghi với điều kiện cụ thể
Trong ví dụ này, ta sẽ dùng lệnh UPDATE để cập nhật trường DIACHI cho nhân viên có ID là 3, từ Hanam thành Hanoi.
+----+------+-----+--------+--------+ |ID |TEN |TUOI |DIACHI |LUONG | +----+------+-----+--------+--------+ |1 |Thanh |24 |Haiphong| 2000.00| |2 |Loan |26 |Hanoi | 1500.00| |3 |Nga |24 |Hanam | 2000.00| |4 |Mạnh |29 |Hue | 6500.00| |5 |Huy |28 |Hatinh | 8500.00| |6 |Cao |23 |HCM | 4500.00| |7 |Lam |29 |Hanoi |15000.00| +----+------+-----+--------+--------+
Câu lệnh sẽ như sau:
UPDATE NHANVIEN SET DIACHI = 'Hanoi' WHERE ID = 3;
Bảng NHANVIEN ban đầu sẽ trở thành như sau:
+----+------+-----+--------+--------+ |ID |TEN |TUOI |DIACHI |LUONG | +----+------+-----+--------+--------+ |1 |Thanh |24 |Haiphong| 2000.00| |2 |Loan |26 |Hanoi | 1500.00| |3 |Nga |24 |Hanoi | 2000.00| |4 |Mạnh |29 |Hue | 6500.00| |5 |Huy |28 |Hatinh | 8500.00| |6 |Cao |23 |HCM | 4500.00| |7 |Lam |29 |Hanoi |15000.00| +----+------+-----+--------+--------+
Update nhiều bản ghi
Trong ví dụ bảng nhân viên trên, nếu bây giờ bạn muốn thay đổi những người ở Hanoi với mức LUONG thấp hơn 2000 sẽ được nâng lên thành 3000, câu lệnh cụ thể sẽ như sau:
UPDATE NHANVIEN SET LUONG = 3000 WHERE DIACHI = "Hanoi' AND LUONG <=2000;
Kết quả sau khi chạy lệnh trên, bạn sẽ có kết quả bảng dữ liệu như sau:
+----+------+-----+--------+--------+ |ID |TEN |TUOI |DIACHI |LUONG | +----+------+-----+--------+--------+ |1 |Thanh |24 |Haiphong| 2000.00| |2 |Loan |26 |Hanoi | 3000.00| |3 |Nga |24 |Hanoi | 3000.00| |4 |Mạnh |29 |Hue | 6500.00| |5 |Huy |28 |Hatinh | 8500.00| |6 |Cao |23 |HCM | 4500.00| |7 |Lam |29 |Hanoi |15000.00| +----+------+-----+--------+--------+
Update toàn bộ các bản ghi
Nếu muốn chỉnh sửa tất cả các giá trị trong cột DIACHI và LUONG trong bảng NHANVIEN thì không cần sử dụng mệnh đề WHERE, chỉ cần dùng lệnh UPDATE như dưới đây là đủ:
UPDATE NHANVIEN SET DIACHI = 'Hanoi', LUONG = 10000.00;
Bây giờ bảng NHANVIEN sẽ trở thành:
+----+------+-----+--------+--------+ |ID |TEN |TUOI |DIACHI |LUONG | +----+------+-----+--------+--------+ |1 |Thanh |24 |Hanoi |10000.00| |2 |Loan |26 |Hanoi |10000.00| |3 |Nga |24 |Hanoi |10000.00| |4 |Mạnh |29 |Hanoi |10000.00| |5 |Huy |28 |Hanoi |10000.00| |6 |Cao |23 |Hanoi |10000.00| |7 |Lam |29 |Hanoi |10000.00| +----+------+-----+--------+--------+
Lệnh UPDATE trong SQL cũng khá dễ để sử dụng đúng không nào? Trong phần tới, chúng ta sẽ tìm hiểu về truy vấn DELETE trong SQL bạn nhé.
Update trong SQL Server là gì?
Lệnh Update trong SQL Server được dùng để chỉnh sửa các bản ghi hiện có trong một bảng. Lệnh này là một phần của Data Manipulation Language (DML), vì nó chỉ chỉnh sửa dữ liệu hiện trong bảng mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của bảng.
Để lọc bản ghi cần được chỉnh sửa, bạn có thể dùng mệnh đề WHERE với lệnh UPDATE. Dùng mệnh đề WHERE, bạn có thể cập nhật một hoặc nhiều hàng.
Lệnh UPDATE SQL sử dụng các khóa trên mỗi hàng trong khi chỉnh sửa chúng trong một bảng, và sau khi hàng được chỉnh sửa, khóa sẽ được phát hành. Vì thế, nó có thể thay đổi sang một hoặc nhiều hàng trong một truy vấn.
Cú pháp lệnh UPDATE
Cú pháp cập nhật bảng trong SQL Server
UPD
ATE bang
SET cot1 = bieuthuc1,
cot2 = bieuthuc2,
[WHERE die
u_kien] ;
Cú pháp cập nhật 1 bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác trong SQL Server, kết hợp lệnh SELECT.
UPDATE ban
g1
SET cot1 = (SELECT bieuthuc1
FROM bang2
WHERE dieu_kien)
[WHERE dieu_k
ien];
Hoặc cú pháp khác để cập nhật một bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác
UPDATE ba
ng1
SET bang1.cot = bang2.bieuthuc1
FROM bang1
INNER JOIN bang2
ON (bang1.cot1 = bang2.cot1)
[WHERE dieu_k
ien];
Tên biến hoặc giá trị biến
cot1, cot2
Cột cần cập nhật.
bieuthuc1, bieuthuc2
Giá trị mới cần chỉ định cho cot1, cot2. Cot1 sẽ gán giá trị của bieuthuc1, cot2 gán giá trị của bieuthuc2…
WHERE dieu_kien
Tùy chọn. Điều kiện phải đáp ứng để bản ghi được cập nhật.
Ví dụ – cập nhật 1 cột
UPDATE
nhanvien
SET ho = ‘Johnson’
WHERE nhanv
ien_id = 10;
Lệnh UPDATE này sẽ cập nhật họ của nhân viên trong bảng nhanvien thành Johnson nếu nhanvien_id là 10.
Ví dụ – cập nhật nhiều cột
Đây là ví dụ cập nhật nhiều hơn 1 cột chỉ với 1 lệnh UPDATE.
UPDATE
nhanvien
SET ten = ‘Kyle’,
nhanvien_id = 14
WHERE ho = ‘Johnso
n’;
Nếu muốn cập nhật nhiều cột, chỉ cần tách các cột/giá trị bằng dấu phẩy.
Lệnh UPDATE nói trên sẽ cập nhật tên thành Kyle và nhanvien_id thành 14 nếu họ của người đó là Johnson.
Ví dụ – cập nhật bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác
Đây là ví dụ cập nhật bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác trong MySQL.
UPDATE nhan
vien
SET ten = (SELECT ten
FROM danhba
WHERE danhba.ho = nhanvien.ho)
WHERE nhanvien_
id > 95;
Ví dụ nói trên sẽ cập nhật cho tất cả các bản ghi trong bảng nhanvien nếu nhanvien_id lớn hơn 95. Nếu họ của nhân viên ở bảng nhanvien và danhba giống nhau, thì tên trong bảng danhba sẽ được sao chép sang tên trong bảng nhanvien.
Có thể viết lại lệnh UPDATE này bằng cú pháp thứ 2 dưới đây.
UPDATE nh
anvien
SET nhanvien.ten = danhba.ten
FROM nhanvien
INNER JOIN danhba
ON (nhanvien.ho = danhba.ho)
WHERE nhanvien
_id > 95;
Bài trước: Lệnh INSERT trong SQL Server
Bài sau: Lệnh DELETE trong SQL Server
Keywords searched by users: câu lệnh update trong sql
Categories: Chia sẻ 97 Câu Lệnh Update Trong Sql
See more here: kientrucannam.vn
See more: https://kientrucannam.vn/vn/