Các tin cũ hơn
Excel là phần mềm đóng vai trò quan trọng trong công việc văn phòng với nhiều lợi ích không ngờ. Nhờ đó, chúng ta có thể tạo và quản lý dữ liệu trên các bảng tính, hay tính toán và phân tích dữ liệu bằng các hàm.
Nếu bạn là người thường xuyên dùng Excel để xử lý công việc nhưng chưa biết đến các hàm Excel nâng cao cho người đi làm thì bài viết này dành cho bạn. Cùng Gitiho tìm hiểu nhé!
XEM NHANH BÀI VIẾT
Khi bạn cần thao tác và tính toán dữ liệu về thời gian và ngày tháng, hãy tham khảo một số hàm ngày tháng nâng cao và cách sử dụng chúng dưới đây:
DATEDIF(start_date, end_date, “unit”): Dùng để tính số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày cụ thể.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết khoảng cách thời gian từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2025 là bao nhiêu tháng, bạn có thể sử dụng hàm:
=DATEDIF(A1, B1, "m")
Trong đó: A1 là ngày bắt đầu, B1 là ngày kết thúc, m là kết quả trả về số tháng.
EDATE(start_date, months): Dùng để trả về ngày sau một số tháng từ ngày bắt đầu.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết ngày sau 6 tháng từ ngày 04/10/2023, bạn có thể sử dụng hàm sau:
=EDATE(A2, 6)
trong đó: A2 là ngày bắt đầu. Và bạn cần định dạng thời gian cho ô kết quả (ô D2)
EOMONTH(start_date, months): là một trong các hàm Excel nâng cao để trả về ngày cuối cùng của tháng sau một số tháng từ ngày bắt đầu.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết ngày cuối cùng trong tháng của 6 tháng sau từ ngày 01/01/2023, bạn có thể sử dụng hàm:
=EOMONTH(A3, 6)
Trong đó: A3 là ngày bắt đầu và bạn cần định dạng ô trả về kết quả (D3)
Kết quả khi sử dụng 3 hàm trên như sau:
Để thực hiện nhanh các thao tác trích xuất và biến đổi các chuỗi ký tự, xem ngay một số hàm xử lý chuỗi cơ bản đến nâng cao mà chúng tôi liệt kê dưới đây:
LEFT(text, num_chars): dùng khi muốn trích xuất một số ký tự từ phía bên trái của một chuỗi.
RIGHT(text, num_chars): để trích xuất một số ký tự từ phía bên phải của một chuỗi.
MID(text, start_num, num_chars): dùng để trích xuất một phần của chuỗi, bắt đầu từ vị trí đã cho và với số lượng ký tự xác định.
LEN(text): Trả về số ký tự trong một chuỗi.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có chuỗi “GitihoB2C2023”. Lúc này, bạn muốn trích xuất thông tin từ chuỗi này:
Sử dụng hàm LEFT để lấy 6 ký tự từ bên trái:
=LEFT(A1, 6)
Sử dụng hàm RIGHT để lấy 4 ký tự từ bên phải:
=RIGHT(A1, 4)
Sử dụng hàm MID để lấy 3 ký tự từ vị trí thứ 7:
=MID(A1, 7, 3)
LOWER(text): Chuyển đổi các ký tự trong chuỗi thành chữ thường.
UPPER(text): Chuyển đổi các ký tự trong chuỗi thành chữ hoa.
PROPER(text): Chuyển đổi chuỗi thành dạng chữ hoa đầu tiên của từng từ.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có chuỗi “hello GitiHo”. Chúng ta muốn thực hiện các thao tác sau:
Chuyển đổi các ký tự thành chữ thường bằng hàm LOWER:
=LOWER(A7)
Chuyển đổi các ký tự thành chữ hoa với hàm UPPER:
=UPPER(A7)
Chuyển đổi chuỗi thành dạng chữ hoa đầu tiên của từng từ bằng hàm PROPER:
=PROPER(A7)
TRIM(text): Loại bỏ các khoảng trắng không cần thiết từ chuỗi.
=TRIM(" Hello ")
CONCATENATE(text1, text2, …): Ghép nối các chuỗi lại với nhau.
Ví dụ:
=CONCATENATE(A17, " ",A18)
FIND(find_text, within_text, [start_num]): Tìm vị trí của chuỗi con trong chuỗi khác.
Ví dụ:
=FIND("l", A17)
REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text): Thay thế một phần của chuỗi bằng chuỗi khác.
Ví dụ:
=REPLACE(A20, 7, 5, "Universe")
SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]): Thay thế các chuỗi con trong chuỗi khác.
Ví dụ:
=SUBSTITUTE(A21, "H", "J", 2)
TEXT(value, format_text): Định dạng một giá trị dưới dạng chuỗi, sử dụng định dạng được chỉ định.
Ví dụ: Định dạng chuỗi số thành tiền tệ:
=TEXT(A22, "$#,##0.00")
Kết quả khi sử dụng các hàm này như hình dưới:
Ưu điểm của Excel so với các phần mềm tin học văn phòng khác là khả năng thực hiện các phép toán phức tạp và tính toán số học bằng hàm. Bạn có thể tham khảo một số hàm tính toán bên nâng cao bên dưới:
SUMIF(range, criteria, [sum_range]): Tính tổng các ô trong một phạm vi nếu các điều kiện được thỏa mãn.
SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …): Tính tổng các ô trong một phạm vi dựa trên nhiều điều kiện.
SUMPRODUCT(array1, [array2, …]): Nhân các phần tử tương ứng của các mảng với nhau và trả về tổng của các kết quả.
Ví dụ: Giả sử tôi có các dữ liệu sau đây:
Hãy tính tổng của các giá trị trong phạm vi B1:B5 nếu giá trị tương ứng trong A1:A5 lớn hơn 1, và giá trị trong B1:B5 lớn hơn 3.
=SUMIF(A1:A5, ">1", B1:B5) + SUMIFS(B1:B5, A1:A5, ">1", B1:B5, ">3")
Trong đó:
Một yêu cầu khác, tính tổng của tích các phần tử tương ứng của A1:A5 và B1:B5, nếu giá trị tương ứng trong A1:A5 lớn hơn 1 và giá trị tương ứng trong B1:B5 lớn hơn 3.
Ta dùng công thức:
=SUMPRODUCT((A1:A5>1)*(B1:B5>3), C1:C5)
Và thu được kết quả là:
ABS(number): Giá trị tuyệt đối của số.
Công thức:
=ABS(-5)
Kết quả: Giá trị tuyệt đối của -5 là 5.
ROUND(number, num_digits): Làm tròn số với số chữ số thập phân xác định.
Công thức:
=ROUND(3.5678, 2)
Kết quả: Số 3.5678 sẽ được làm tròn thành 3.57.
MOD(number, divisor): Trả về phần dư của một phép chia.
Ví dụ:
=MOD(10, 3)
Kết quả: Khi chia 10 cho 3, ta được phần nguyên là 3 và phần dư là 1.
RAND(): Trả về một số ngẫu nhiên từ 0 đến 1.
=RAND()
Kết quả: Excel sẽ trả về một số ngẫu nhiên khác nhau trong phạm vi từ 0 đến 1.
RANDBETWEEN(bottom, top): Trả về một số ngẫu nhiên trong phạm vi từ nhỏ đến lớn.
=RANDBETWEEN(10, 20)
Kết quả: Excel sẽ trả về một số ngẫu nhiên khác nhau trong phạm vi từ 10 đến 20.
INT(number): Trả về phần nguyên của một số.
=INT(5.8)
Kết quả: Phần nguyên của 5.8 là 5.
PRODUCT(number1, number2, …): Trả về tích của các số.
=PRODUCT(2, 3, 4)
Kết quả: Tích của 2, 3, và 4 là 24.
Bạn có thể xem bảng kết quả minh họa sau:
ROUNDUP(number, num_digits): Làm tròn một số lên đến một số chữ số cụ thể.
Ví dụ:
=ROUNDUP(3.14159, 2)
ROUNDDOWN(number, num_digits): Làm tròn một số xuống đến một số chữ số cụ thể.
Ví dụ:
=ROUNDDOWN(3.14159, 2)
MROUND(number, multiple): Làm tròn số tới số gần nhất là bội số của một số khác.
=MROUND(15, 5)
Kết quả: 15 (vì 15 là bội số của 5)
FLOOR(number, significance): hàm sẽ làm tròn số xuống đến bội số gần nhất của một số khác.
=FLOOR(26, 5)
Kết quả: 25 (vì 25 là bội số của 5)
CEILING(number, significance): hàm dùng để làm tròn số lên đến bội số gần nhất của một số khác.
=CEILING(17, 5)
Kết quả: 20 (vì 20 là bội số của 5)
TRUNC(number, [num_digits]): dùng để cắt bỏ phần thập phân của số.
=TRUNC(3.14159, 2)
Kết quả: 3.14
EVEN(number): hàm làm tròn số lên đến số chẵn gần nhất.
=EVEN(7)
Kết quả: 8
ODD(number): Hàm tròn số lên đến số lẻ gần nhất.
=ODD(6)
Kết quả: 7
Bạn có thể xem hình minh họa dưới đây:
Khi làm việc với dữ liệu lớn, việc tìm kiếm và trích xuất thông tin thủ công sẽ tốn rất nhiều thời gian của bạn. Chính vì điều đó, bạn cần có các hàm dò tìm để hỗ trợ bạn dò thông tin theo điều kiện và tiêu chí cụ thể và nhanh chóng:
Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu sau:
Hãy sử dụng các hàm dò tìm để xử lý dữ liệu:
VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]): Tìm kiếm một giá trị trong một phạm vi và trả về giá trị tương ứng từ cột được chỉ định.
Yêu cầu: Tìm giá trị tương ứng với 90 trong cột A và trả về giá trị tương ứng ở cột B.
=VLOOKUP(90, A1:D3, 2, FALSE)
Kết quả: Kết quả sẽ là 100.
HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup]): Tìm kiếm một giá trị trong một phạm vi và trả về giá trị tương ứng từ hàng được chỉ định.
Yêu cầu: Tìm giá trị tương ứng với 20 trong hàng 1 và trả về giá trị tương ứng ở hàng 2.
=HLOOKUP(20, A1:D3, 2, FALSE)
Kết quả: Kết quả sẽ là 60.
MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]): Tìm kiếm giá trị trong một mảng và trả về vị trí của giá trị đó.
Yêu cầu: Tìm vị trí của giá trị 50 trong cột A.
=MATCH(50, A1:A3, 0)
Kết quả: Vị trí của giá trị 50 trong cột A là 2 (nằm ở hàng thứ 2).
INDEX(array, row_num, [column_num]): Truy xuất giá trị từ một phạm vi dựa trên số hàng và số cột xác định.
Yêu cầu: Truy xuất giá trị từ phạm vi A1:D3 dựa trên hàng thứ 2 và cột thứ 3.
=INDEX(A1:D3, 2, 3)
Kết quả: Giá trị tại hàng 2, cột 3 là 70.
CHOOSE(index_num, value1, [value2], …): Chọn giá trị từ một danh sách các giá trị dựa trên chỉ số.
Yêu cầu: Chọn giá trị từ danh sách [100, 200, 300] dựa trên chỉ số 2.
=CHOOSE(2, 100, 200, 300)
Kết quả: Chọn giá trị thứ 2 từ danh sách là 200.
SEARCH(find_text, within_text, [start_num]): Tìm kiếm một chuỗi con trong chuỗi khác và trả về vị trí của chuỗi con đó.
Yêu cầu: Tìm vị trí của chuỗi con “20” trong chuỗi “10 20 30”.
=SEARCH("20", "10 20 30")
Kết quả: Vị trí của chuỗi con “20” trong chuỗi “10 20 30” là 4.
Giả sử bạn có danh sách điểm số của sinh viên như sau:
Yêu cầu hãy tính:
Tính trung bình cộng các điểm trong cột B.
Tính trung bình cộng các điểm trong cột C chỉ khi điểm tương ứng trong cột A lớn hơn hoặc bằng 7.
Tìm điểm cao nhất trong danh sách.
Tìm điểm thấp nhất trong danh sách.
Đếm số lượng điểm trong cột D.
Đếm số lượng ô không rỗng trong cột C.
Đếm số lượng điểm trong cột A lớn hơn hoặc bằng 7.
Xếp hạng điểm 9 trong danh sách.
AVERAGE(number1, number2, …): Trung bình cộng của các số.
=AVERAGE(D2:D4)
Kết quả: Trung bình cộng các điểm trong cột B là 7.
AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]): Tính trung bình cộng của các ô trong một phạm vi chỉ khi điều kiện được thỏa mãn.
=AVERAGEIF(B2:B4, ">=7", C2:C4)
Kết quả: Trung bình cộng các điểm trong cột C chỉ khi điểm tương ứng trong cột A lớn hơn hoặc bằng 7 là 8.
MAX(number1, number2, …): Giá trị lớn nhất trong danh sách.
=MAX(B2:B4)
Kết quả: Điểm cao nhất trong danh sách là 9.
MIN(number1, number2, …): Giá trị nhỏ nhất trong danh sách.
=MIN(B2:B4)
Kết quả: Điểm thấp nhất trong danh sách là 7.
COUNT(number1, number2, …): Đếm số lượng giá trị trong danh sách.
=COUNT(D2:D4)
Kết quả: Có 3 điểm trong cột D.
COUNTA(value1, value2, …): Đếm số lượng giá trị không rỗng trong danh sách.
=COUNTA(C2:C4)
Kết quả: Có 3 ô không rỗng trong cột C.
COUNTIF(range, criteria): Đếm số lượng ô trong một phạm vi thỏa mãn một điều kiện cụ thể.
=COUNTIF(D2:D4, ">=7")
Kết quả: Có 2 điểm trong cột D lớn hơn hoặc bằng 7.
RANK(number, ref, [order]): Xếp hạng của một số trong một danh sách.
=RANK(9, B2:B4)
Kết quả: Xếp hạng điểm 9 trong danh sách là 1.
Bạn có thể xem hình minh họa bên dưới:
Các hàm Excel này còn được gọi là hàm logic giúp bạn phân tích các dữ liệu dựa trên các điều kiện logic.
Giả sử bạn có bảng điểm của bạn học sinh như sau:
Hãy tính:
Kiểm tra nếu điểm Sinh lớn hơn 8 và điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 7, trả về “Học sinh giỏi”, ngược lại trả về “Học sinh khá”.
Kiểm tra nếu có ít nhất một môn nào đó đạt điểm 9 trở lên, trả về “Học sinh xuất sắc”, ngược lại trả về “Học sinh giỏi”.
Đảo ngược kết quả của điều kiện: nếu điểm Lý nhỏ hơn 7, trả về “Cần cố gắng hơn”, ngược lại trả về “Tiếp tục giữ vững”.
Ta dùng các hàm sau:
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false): Thực hiện một kiểm tra logic và trả về giá trị dựa trên kết quả kiểm tra.
AND(logical1, [logical2], …): Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về TRUE nếu tất cả điều kiện đều đúng.
OR(logical1, [logical2], …): Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về TRUE nếu ít nhất một điều kiện đúng.
NOT(logical): Đảo ngược kết quả của một kiểm tra logic.
Để giải bài toán, chúng ta kết hợp các hàm trên thành công thức sau:
=IF(AND(A2>8, B2>=7), "Học sinh giỏi", "Học sinh khá")
Kết quả: Kết quả sẽ là “Học sinh khá” (vì điểm Sinh không lớn hơn 8).
2. Hàm IF và OR
=IF(OR(A2>=9, B2>=9, C2>=9, D2>=9), "Học sinh xuất sắc", "Học sinh giỏi")
Kết quả: Kết quả sẽ là “Học sinh giỏi” (vì không có môn nào đạt điểm 9 trở lên).
3. NOT
=IF(NOT(D2<7), "Tiếp tục giữ vững", "Cần cố gắng hơn")
Kết quả: Kết quả sẽ là “Tiếp tục giữ vững” (vì điểm Lý là 8.0, không nhỏ hơn 7).
IFERROR(value, value_if_error): Hàm trả về một giá trị được chỉ định nếu một lỗi xảy ra, ngược lại trả về giá trị khác.
Ví dụ:
=IFERROR(A1/B1, "Lỗi chia cho 0")
Kết quả: Nếu lỗi xảy ra khi chia A1 cho B1, hàm này sẽ trả về chuỗi “Lỗi chia cho 0”
HYPERLINK(link_location, [friendly_name]): Hàm sẽ tạo một liên kết tới một địa chỉ web hoặc tệp trong máy tính.
Ví dụ:
=HYPERLINK("https://gitiho.com/", "Click here")
OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]): hàm trả về một tham chiếu dịch chuyển từ một ô hoặc phạm vi ô hiện tại.
=OFFSET(A1, 1, 2)
Lấy A1 làm ô gốc, thì kết quả sẽ là giá trị của ô C2 (dịch xuống 1 hàng và qua phải 2 cột).
YEARFRAC(start_date, end_date, [basis]): hàm trả về số năm và thập kỷ tương đương giữa hai ngày.
=YEARFRAC(DATE(2020, 1, 1), DATE(2022, 6, 30))
Kết quả: 2.5 (tương đương 2 năm và nửa năm)
DCOUNTA(database, field, criteria): Hàm dùng để đếm số bản ghi không rỗng trong một cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cung cấp.
=DCOUNTA(A1:C5, "Age", B1:B5)
Kết quả: 2 (có 2 bản ghi có giá trị trong cột “Age”)
DGET(database, field, criteria): Trích xuất một giá trị duy nhất từ một cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cung cấp.
=DGET(A1:C5, "Age", A1:A2)
Kết quả: Công thức trên dùng để trích xuất tuổi của “Chung Đại” là 31.
DSUM(database, field, criteria): Dùng để tính tổng của các giá trị trong một cột cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cung cấp.
=DSUM(A1:C5, "Age", C1:C2)
Kết quả: Tính tổng tuổi của của người thuộc thành phố NY (tức là số tuổi của Chung Đại – 31)
Ví dụ: Bạn đang đầu tư vào một dự án có dòng tiền như sau:
Năm 0: -100,000 (đầu tư ban đầu)
Năm 1: 30,000
Năm 2: 40,000
Năm 3: 50,000
NPV(rate, value1, [value2], …): Dùng để tính giá trị hiện tại của một chuỗi các dòng tiền (tiền vào và tiền ra) dựa trên một tỷ lệ lãi suất.
Với tỷ lệ lãi suất là 5%, công thức NPV sẽ là:
=NPV(0.05, -100000, 30000, 40000, 50000)
IRR(values, [guess]): dùng khi bạn muốn tìm tỷ lệ lãi suất nội bộ mà NPV của chuỗi các dòng tiền là 0.
=IRR(B1:B5)
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type]): dùng nếu bạn muốn tính giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai.
Ví dụ: Bạn có thể tính giá trị hiện tại của 50,000 đồng sau 5 năm tới (với lãi suất là 6%)
=PV(0.06, 5, 0, 50000)
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type]): Hàm dùng để tính giá trị tương lai của một khoản tiền dựa trên lãi suất và số năm.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết giá trị tương của 10,000,000 đồng sau 10 năm với lãi suất 8%, bạn có thể dùng công thức sau:
=FV(0.08, 10, 0, -10000000)
Kết quả khi sử dụng các công thức trên như sau:
Hy vọng qua bài viết tổng hợp các hàm Excel nâng cao này, bạn có thể áp dụng chúng vào thực tế công việc của mình. Việc sử dụng chúng không chỉ hỗ trợ bạn phân tích, xử lý các dữ liệu và yêu cầu phức tạp mà còn giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn đấy.
KHÓA HỌC EXCEL ONLINE HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ
Khóa học với hơn 14000 HỌC VIÊN đang học và đánh giá trung bình 4.76 SAO
0 thảo luận
Sử dụng ứng dụng Excel thì làm việc với HÀM trong Excel là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn.
Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, sẽ rất có ích với các bạn thường xuyên phải làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, hành chính nhân sự.
Bài học
Tài liệu cho khóa học | ||
Tải tài liệu cho khóa học | 00:00:00 | |
Hàm logic, tính toán, thống kê | ||
Hướng dẫn nhập hàm, công thức tính toán | 00:06:30 | |
Phân biệt các loại địa chỉ sử dụng trong công thức | FREE | 00:07:58 |
Hàm tính toán SUM, MAX, MIN, AVERAGE | 00:05:32 | |
Hàm logic AND | 00:02:55 | |
Hàm logic OR | 00:03:06 | |
Hàm logic NOT | 00:02:31 | |
Hàm rẽ nhánh IF | 00:12:49 | |
Hàm chọn trường hợp CHOOSE | 00:05:24 | |
Hàm đếm COUNT, COUNTA, COUNTBLANK | 00:04:46 | |
Hàm đếm có điều kiện COUNTIF | 00:06:20 | |
Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF | 00:07:15 | |
Hàm tính trung bình có điều kiện AVERAGEIF | 00:04:06 | |
Hàm đếm có nhiều điều kiện COUNTIFS | 00:12:16 | |
Hàm tính tổng có nhiều điều kiện SUMIFS | 00:06:13 | |
Hàm tính trung bình có nhiều điều kiện AVERAGEIFS | 00:05:13 | |
Hàm tính toán dữ liệu ở các worksheet khác nhau | 00:08:15 | |
Hàm tính toán sử dụng ký tự đặc biệt | 00:14:21 | |
Hàm làm tròn số liệu ROUND, ROUNDUP, ROUNDOWN | 00:05:16 | |
Hàm lấy số dư, lấy phần nguyên MOD, INT | 00:09:58 | |
Hàm xử lý chuỗi ký tự | ||
Hàm đếm số lượng ký tự trong chuỗi LEN | 00:02:44 | |
Hàm xử lý ký tự viết hoa, viết thường UPPER, LOWER, PROPER | 00:02:34 | |
Hàm tách chuỗi ký tự LEFT, MID, RIGHT | 00:06:05 | |
Hàm nối chuỗi ký tự CONCATENATE, & | 00:05:15 | |
Hàm chuẩn hoá chuỗi ký tự CLEAN, TRIM | 00:06:10 | |
Hàm chuyển chữ số thành số VALUE | 00:03:08 | |
Hàm chuyển hóa dữ liệu về dạng chữ TEXT | 00:06:27 | |
Hàm dò tìm ký tự trong chuỗi FIND, SEARCH | 00:08:59 | |
Hàm thay thế ký tự trong chuỗi REPLACE, SUBSTITUTE | 00:06:57 | |
Hàm so sánh hai chuỗi ký tự EXACT | 00:02:08 | |
Đếm số lượng một ký tự nào đó trong chuỗi | 00:04:32 | |
Sử dụng hàm xử lý bài toán tách họ tên (Phần 1) | 00:13:37 | |
Sử dụng hàm xử lý bài toán tách họ tên (Phần 2) | 00:06:32 | |
Hàm xử lý thời gian | ||
Hàm lấy thời gian hiện tại TODAY, NOW | 00:01:39 | |
Hàm tách các đơn vị thời gian DAY, MONTH, YEAR, HOUR, MINUTE, SECOND | 00:02:15 | |
Hàm nhập thời gian chuẩn xác DATE, TIME | 00:07:05 | |
Hàm xác định chỉ số ngày trong 1 tuần WEEKDAY | 00:11:14 | |
Hàm xác định số ngày làm việc giữa 2 thời điểm NETWORKDAYS | 00:05:40 | |
Hàm xác định số ngày làm việc giữa 2 thời điểm với ngày cuối tuần tuỳ chỉnh NETWORKDAYS.INTL | 00:10:57 | |
Hàm xác định thời điểm sau/trước một số ngày làm việc nhất định so với mốc WORKDAY | 00:04:41 | |
Hàm xác định thời điểm sau/trước một số ngày làm việc nhất định so với mốc (cuối tuần tuỳ chỉnh) WORKDAY.INTL | 00:10:43 | |
Hàm tìm khoảng cách giữa 2 thời điểm DATEDIF | 00:14:57 | |
Hàm xác định ngày cuối tháng EOMONTH | 00:02:38 | |
Xác định năm nhuận | 00:07:42 | |
Hàm dò tìm, tham chiếu | ||
Hàm dò tìm LOOKUP | 00:10:44 | |
Hàm dò tìm theo cột VLOOKUP | 00:22:45 | |
Hàm dò tìm theo hàng HLOOKUP | 00:07:49 | |
Hàm trả về vị trí dữ liệu trong tham chiếu MATCH | 00:11:28 | |
Hàm trả về giá trị của một ô trong vùng dò tìm INDEX | 00:08:34 | |
Kết hợp dò tìm INDEX MATCH | 00:13:20 | |
Tìm giá trị khác 0 đầu tiên | 00:16:05 | |
Xác định tháng đầu tiên mất doanh thu | 00:28:43 | |
Hàm dịch chuyển tham chiếu đến vị trí khác OFFSET | 00:21:47 | |
Hàm biến dữ liệu văn bản thành vùng tham chiếu INDIRECT | 00:06:32 | |
Tuỳ chọn, thiết lập dành cho công thức tính toán | ||
Thiết lập hiển thị công thức tính toán | 00:02:55 | |
Kiểm tra lỗi công thức tính toán | 00:07:41 | |
Thiết lập cửa sổ theo dõi công thức | 00:04:30 | |
Những thiết lập cho nhóm Formulas Auditing | 00:05:39 | |
Thiết lập tùy chọn tính toán Calculation Options | 00:05:35 | |
Tính toán vòng lặp – Những tùy biến thật lạ trong Excel | 00:14:19 |
Đánh giá khóa học
Không có đánh giá nào cho khóa học này.
101 Học viên tham gia
Công thức Excel nâng cao – Hàm DGET
Hàm DGET là một trong những công thức Excel nâng cao được sử dụng nhiều trong quá trình thao tác với Excel, hàm DGET cho phép người dùng trích một giá trị từ cơ sở dữ liệu
Cú pháp: =DGET(database, field, criteria)
- Database : Phạm vi dữ liệu bao gồm cột, ô, danh sách, cơ sở dữ liệu
- Field : Chỉ rõ cột trong hàm, tiêu đề cột
- Criteria : Pham vi ô chứa điều kiện
Lưu ý:
- Lỗi #VALUE: Không có giá trị thỏa mãn điều kiện
- Lỗi #NUM: Có quá nhiều bản ghi phù hợp điều kiện
Hàm DSUM
Hàm DSUM là hàm excel nâng cao có chức năng tính tổng 1 trường hay 1 cột trong CSDL với điều kiện cho trước
Cú pháp DSUM(database, field, criteria)Database : Phạm vi dữ liệu bao gồm cột, ô, danh sách, cơ sở dữ liệuField : Chỉ rõ cột trong hàm, tiêu đề cộtCriteria : Pham vi ô chứa điều kiện
Ví dụ: Tính tổng điểm của các bạn có giới tính Nam
Kết quả trả về là 108 – là tổng điểm của các bạn có giới tính Nam trong cột tổng điểm
Hàm INDEX
INDEX là một hàm nâng cao trong Excel có khả năng trả về mảng trong excel, lấy kết quả về theo dạng mảng là giao giữa giá trị của ô và dòng.Hàm INDEX có 2 dạng là dạng mảng và dạng tham chiếuINDEX dạng mảng: (Array,Row_num,[Column_num])INDEX dạng tham chiếu: INDEX(Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])Reference: Vùng tham chiếuArray: Phạm vi ô hoặc mảngRow_num: Chọn hàng trong mảng mà từ đó nhập về một giá trịColumn_num: Chọn cột trong mảng mà từ đó nhập về một giá trịArea_num: Số vùng của ô sẽ trả về giá trị
Các bạn có thể xem thêm ví dụ về hàm Index cùng hướng dẫn sử dụng trong từng trường hợp bằng cách tham khảo cách sử dụng hàm INDEX trong Excel
Trên đây là một số hàm nâng cao trong excel cùng các ví dụ cụ thể. Những hàm nâng cao này không những được sử dụng độc lập mà còn có thể kết hợp với các hàm điều kiện khác như COUNTIF, IF, AND… để hỗ trợ các bạn tính toán nhanh hơn với các phép toán phức tạp khi xử lý dữ liệu trên bảng tính Excel. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm 7 thủ thuật Excel hỗ trợ tính toán để có thể làm chủ được phần mềm và tiết kiệm thời gian trong công việc
https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-ham-nang-cao-trong-excel-co-vi-du-cu-the-22864n.aspx Trong Excel có rất nhiềm hàm tính toán, thống kế khác nhau, có cả những hàm nâng cao và những hàm cơ bản, sử dụng các hàm cơ bản trong Excel thành thạo sẽ giúp bạn học các hàm nâng cao dễ dàng hơn, vậy những hàm cơ bản trong excel bao gồm những hàm nào? Các bạn hãy tìm hiểu trên Taimienphi đê biết câu trả lời nhé.