Hàm Excel nâng cao cho kế toán – Hàm OFFSET kết hợp SUM/AVERAGE
OFFSET là hàm Excel được sử dụng để tham chiếu, tính toán dữ liệu của 1 phạm vi rộng, phạm vi ô 1 một số hàng/1 số cột nhất định. Trong Excel, hàm OFFSET thường được sử dụng khi người dùng cần tính toán dữ liệu của 1 ô, 1 dãy bảng tính. Công thức OFFSET kết hợp cùng SUM/AVERAGE như sau:
OFFSET + SUM: =SUM(OFFSET(reference,rows,cols,[height],[width]))
Trong đó:
- Reference: Một ô, một dải ô liền kề cần thực hiện hàm.
- Rows: Số hàng di chuyển từ điểm được chọn làm gốc, lên hoặc xuống. Nếu các hàng là dương, công thức di chuyển dưới vùng tham chiếu, nếu các hàng là âm, công thức di chuyển trên vùng tham chiếu.
- Cols: Số cột mà bạn muốn công thức của bạn di chuyển. Tương tự như rows, nếu giá trị cols dương sẽ là bên phải tham chiếu, nếu âm là bên trái tham chiếu.
- Height: Chiều cao, tính bằng số hàng muốn tham chiếu trả về.
- Width: Chiều rộng, tính bằng số cột muốn tham chiếu trả về.
OFFSET + AVERAGE: =AVERAGE(OFFSET(reference,rows,cols,[height],[width])). Các tham số tương tự với công thức OFFSET + SUM.
Các tin cũ hơn
Excel là phần mềm đóng vai trò quan trọng trong công việc văn phòng với nhiều lợi ích không ngờ. Nhờ đó, chúng ta có thể tạo và quản lý dữ liệu trên các bảng tính, hay tính toán và phân tích dữ liệu bằng các hàm.
Nếu bạn là người thường xuyên dùng Excel để xử lý công việc nhưng chưa biết đến các hàm Excel nâng cao cho người đi làm thì bài viết này dành cho bạn. Cùng Gitiho tìm hiểu nhé!
XEM NHANH BÀI VIẾT
Khi bạn cần thao tác và tính toán dữ liệu về thời gian và ngày tháng, hãy tham khảo một số hàm ngày tháng nâng cao và cách sử dụng chúng dưới đây:
DATEDIF(start_date, end_date, “unit”): Dùng để tính số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày cụ thể.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết khoảng cách thời gian từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2025 là bao nhiêu tháng, bạn có thể sử dụng hàm:
=DATEDIF(A1, B1, "m")
Trong đó: A1 là ngày bắt đầu, B1 là ngày kết thúc, m là kết quả trả về số tháng.
EDATE(start_date, months): Dùng để trả về ngày sau một số tháng từ ngày bắt đầu.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết ngày sau 6 tháng từ ngày 04/10/2023, bạn có thể sử dụng hàm sau:
=EDATE(A2, 6)
trong đó: A2 là ngày bắt đầu. Và bạn cần định dạng thời gian cho ô kết quả (ô D2)
EOMONTH(start_date, months): là một trong các hàm Excel nâng cao để trả về ngày cuối cùng của tháng sau một số tháng từ ngày bắt đầu.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết ngày cuối cùng trong tháng của 6 tháng sau từ ngày 01/01/2023, bạn có thể sử dụng hàm:
=EOMONTH(A3, 6)
Trong đó: A3 là ngày bắt đầu và bạn cần định dạng ô trả về kết quả (D3)
Kết quả khi sử dụng 3 hàm trên như sau:
Để thực hiện nhanh các thao tác trích xuất và biến đổi các chuỗi ký tự, xem ngay một số hàm xử lý chuỗi cơ bản đến nâng cao mà chúng tôi liệt kê dưới đây:
LEFT(text, num_chars): dùng khi muốn trích xuất một số ký tự từ phía bên trái của một chuỗi.
RIGHT(text, num_chars): để trích xuất một số ký tự từ phía bên phải của một chuỗi.
MID(text, start_num, num_chars): dùng để trích xuất một phần của chuỗi, bắt đầu từ vị trí đã cho và với số lượng ký tự xác định.
LEN(text): Trả về số ký tự trong một chuỗi.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có chuỗi “GitihoB2C2023”. Lúc này, bạn muốn trích xuất thông tin từ chuỗi này:
Sử dụng hàm LEFT để lấy 6 ký tự từ bên trái:
=LEFT(A1, 6)
Sử dụng hàm RIGHT để lấy 4 ký tự từ bên phải:
=RIGHT(A1, 4)
Sử dụng hàm MID để lấy 3 ký tự từ vị trí thứ 7:
=MID(A1, 7, 3)
LOWER(text): Chuyển đổi các ký tự trong chuỗi thành chữ thường.
UPPER(text): Chuyển đổi các ký tự trong chuỗi thành chữ hoa.
PROPER(text): Chuyển đổi chuỗi thành dạng chữ hoa đầu tiên của từng từ.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có chuỗi “hello GitiHo”. Chúng ta muốn thực hiện các thao tác sau:
Chuyển đổi các ký tự thành chữ thường bằng hàm LOWER:
=LOWER(A7)
Chuyển đổi các ký tự thành chữ hoa với hàm UPPER:
=UPPER(A7)
Chuyển đổi chuỗi thành dạng chữ hoa đầu tiên của từng từ bằng hàm PROPER:
=PROPER(A7)
TRIM(text): Loại bỏ các khoảng trắng không cần thiết từ chuỗi.
=TRIM(" Hello ")
CONCATENATE(text1, text2, …): Ghép nối các chuỗi lại với nhau.
Ví dụ:
=CONCATENATE(A17, " ",A18)
FIND(find_text, within_text, [start_num]): Tìm vị trí của chuỗi con trong chuỗi khác.
Ví dụ:
=FIND("l", A17)
REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text): Thay thế một phần của chuỗi bằng chuỗi khác.
Ví dụ:
=REPLACE(A20, 7, 5, "Universe")
SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]): Thay thế các chuỗi con trong chuỗi khác.
Ví dụ:
=SUBSTITUTE(A21, "H", "J", 2)
TEXT(value, format_text): Định dạng một giá trị dưới dạng chuỗi, sử dụng định dạng được chỉ định.
Ví dụ: Định dạng chuỗi số thành tiền tệ:
=TEXT(A22, "$#,##0.00")
Kết quả khi sử dụng các hàm này như hình dưới:
Ưu điểm của Excel so với các phần mềm tin học văn phòng khác là khả năng thực hiện các phép toán phức tạp và tính toán số học bằng hàm. Bạn có thể tham khảo một số hàm tính toán bên nâng cao bên dưới:
SUMIF(range, criteria, [sum_range]): Tính tổng các ô trong một phạm vi nếu các điều kiện được thỏa mãn.
SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …): Tính tổng các ô trong một phạm vi dựa trên nhiều điều kiện.
SUMPRODUCT(array1, [array2, …]): Nhân các phần tử tương ứng của các mảng với nhau và trả về tổng của các kết quả.
Ví dụ: Giả sử tôi có các dữ liệu sau đây:
Hãy tính tổng của các giá trị trong phạm vi B1:B5 nếu giá trị tương ứng trong A1:A5 lớn hơn 1, và giá trị trong B1:B5 lớn hơn 3.
=SUMIF(A1:A5, ">1", B1:B5) + SUMIFS(B1:B5, A1:A5, ">1", B1:B5, ">3")
Trong đó:
Một yêu cầu khác, tính tổng của tích các phần tử tương ứng của A1:A5 và B1:B5, nếu giá trị tương ứng trong A1:A5 lớn hơn 1 và giá trị tương ứng trong B1:B5 lớn hơn 3.
Ta dùng công thức:
=SUMPRODUCT((A1:A5>1)*(B1:B5>3), C1:C5)
Và thu được kết quả là:
ABS(number): Giá trị tuyệt đối của số.
Công thức:
=ABS(-5)
Kết quả: Giá trị tuyệt đối của -5 là 5.
ROUND(number, num_digits): Làm tròn số với số chữ số thập phân xác định.
Công thức:
=ROUND(3.5678, 2)
Kết quả: Số 3.5678 sẽ được làm tròn thành 3.57.
MOD(number, divisor): Trả về phần dư của một phép chia.
Ví dụ:
=MOD(10, 3)
Kết quả: Khi chia 10 cho 3, ta được phần nguyên là 3 và phần dư là 1.
RAND(): Trả về một số ngẫu nhiên từ 0 đến 1.
=RAND()
Kết quả: Excel sẽ trả về một số ngẫu nhiên khác nhau trong phạm vi từ 0 đến 1.
RANDBETWEEN(bottom, top): Trả về một số ngẫu nhiên trong phạm vi từ nhỏ đến lớn.
=RANDBETWEEN(10, 20)
Kết quả: Excel sẽ trả về một số ngẫu nhiên khác nhau trong phạm vi từ 10 đến 20.
INT(number): Trả về phần nguyên của một số.
=INT(5.8)
Kết quả: Phần nguyên của 5.8 là 5.
PRODUCT(number1, number2, …): Trả về tích của các số.
=PRODUCT(2, 3, 4)
Kết quả: Tích của 2, 3, và 4 là 24.
Bạn có thể xem bảng kết quả minh họa sau:
ROUNDUP(number, num_digits): Làm tròn một số lên đến một số chữ số cụ thể.
Ví dụ:
=ROUNDUP(3.14159, 2)
ROUNDDOWN(number, num_digits): Làm tròn một số xuống đến một số chữ số cụ thể.
Ví dụ:
=ROUNDDOWN(3.14159, 2)
MROUND(number, multiple): Làm tròn số tới số gần nhất là bội số của một số khác.
=MROUND(15, 5)
Kết quả: 15 (vì 15 là bội số của 5)
FLOOR(number, significance): hàm sẽ làm tròn số xuống đến bội số gần nhất của một số khác.
=FLOOR(26, 5)
Kết quả: 25 (vì 25 là bội số của 5)
CEILING(number, significance): hàm dùng để làm tròn số lên đến bội số gần nhất của một số khác.
=CEILING(17, 5)
Kết quả: 20 (vì 20 là bội số của 5)
TRUNC(number, [num_digits]): dùng để cắt bỏ phần thập phân của số.
=TRUNC(3.14159, 2)
Kết quả: 3.14
EVEN(number): hàm làm tròn số lên đến số chẵn gần nhất.
=EVEN(7)
Kết quả: 8
ODD(number): Hàm tròn số lên đến số lẻ gần nhất.
=ODD(6)
Kết quả: 7
Bạn có thể xem hình minh họa dưới đây:
Khi làm việc với dữ liệu lớn, việc tìm kiếm và trích xuất thông tin thủ công sẽ tốn rất nhiều thời gian của bạn. Chính vì điều đó, bạn cần có các hàm dò tìm để hỗ trợ bạn dò thông tin theo điều kiện và tiêu chí cụ thể và nhanh chóng:
Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu sau:
Hãy sử dụng các hàm dò tìm để xử lý dữ liệu:
VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]): Tìm kiếm một giá trị trong một phạm vi và trả về giá trị tương ứng từ cột được chỉ định.
Yêu cầu: Tìm giá trị tương ứng với 90 trong cột A và trả về giá trị tương ứng ở cột B.
=VLOOKUP(90, A1:D3, 2, FALSE)
Kết quả: Kết quả sẽ là 100.
HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup]): Tìm kiếm một giá trị trong một phạm vi và trả về giá trị tương ứng từ hàng được chỉ định.
Yêu cầu: Tìm giá trị tương ứng với 20 trong hàng 1 và trả về giá trị tương ứng ở hàng 2.
=HLOOKUP(20, A1:D3, 2, FALSE)
Kết quả: Kết quả sẽ là 60.
MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]): Tìm kiếm giá trị trong một mảng và trả về vị trí của giá trị đó.
Yêu cầu: Tìm vị trí của giá trị 50 trong cột A.
=MATCH(50, A1:A3, 0)
Kết quả: Vị trí của giá trị 50 trong cột A là 2 (nằm ở hàng thứ 2).
INDEX(array, row_num, [column_num]): Truy xuất giá trị từ một phạm vi dựa trên số hàng và số cột xác định.
Yêu cầu: Truy xuất giá trị từ phạm vi A1:D3 dựa trên hàng thứ 2 và cột thứ 3.
=INDEX(A1:D3, 2, 3)
Kết quả: Giá trị tại hàng 2, cột 3 là 70.
CHOOSE(index_num, value1, [value2], …): Chọn giá trị từ một danh sách các giá trị dựa trên chỉ số.
Yêu cầu: Chọn giá trị từ danh sách [100, 200, 300] dựa trên chỉ số 2.
=CHOOSE(2, 100, 200, 300)
Kết quả: Chọn giá trị thứ 2 từ danh sách là 200.
SEARCH(find_text, within_text, [start_num]): Tìm kiếm một chuỗi con trong chuỗi khác và trả về vị trí của chuỗi con đó.
Yêu cầu: Tìm vị trí của chuỗi con “20” trong chuỗi “10 20 30”.
=SEARCH("20", "10 20 30")
Kết quả: Vị trí của chuỗi con “20” trong chuỗi “10 20 30” là 4.
Giả sử bạn có danh sách điểm số của sinh viên như sau:
Yêu cầu hãy tính:
Tính trung bình cộng các điểm trong cột B.
Tính trung bình cộng các điểm trong cột C chỉ khi điểm tương ứng trong cột A lớn hơn hoặc bằng 7.
Tìm điểm cao nhất trong danh sách.
Tìm điểm thấp nhất trong danh sách.
Đếm số lượng điểm trong cột D.
Đếm số lượng ô không rỗng trong cột C.
Đếm số lượng điểm trong cột A lớn hơn hoặc bằng 7.
Xếp hạng điểm 9 trong danh sách.
AVERAGE(number1, number2, …): Trung bình cộng của các số.
=AVERAGE(D2:D4)
Kết quả: Trung bình cộng các điểm trong cột B là 7.
AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]): Tính trung bình cộng của các ô trong một phạm vi chỉ khi điều kiện được thỏa mãn.
=AVERAGEIF(B2:B4, ">=7", C2:C4)
Kết quả: Trung bình cộng các điểm trong cột C chỉ khi điểm tương ứng trong cột A lớn hơn hoặc bằng 7 là 8.
MAX(number1, number2, …): Giá trị lớn nhất trong danh sách.
=MAX(B2:B4)
Kết quả: Điểm cao nhất trong danh sách là 9.
MIN(number1, number2, …): Giá trị nhỏ nhất trong danh sách.
=MIN(B2:B4)
Kết quả: Điểm thấp nhất trong danh sách là 7.
COUNT(number1, number2, …): Đếm số lượng giá trị trong danh sách.
=COUNT(D2:D4)
Kết quả: Có 3 điểm trong cột D.
COUNTA(value1, value2, …): Đếm số lượng giá trị không rỗng trong danh sách.
=COUNTA(C2:C4)
Kết quả: Có 3 ô không rỗng trong cột C.
COUNTIF(range, criteria): Đếm số lượng ô trong một phạm vi thỏa mãn một điều kiện cụ thể.
=COUNTIF(D2:D4, ">=7")
Kết quả: Có 2 điểm trong cột D lớn hơn hoặc bằng 7.
RANK(number, ref, [order]): Xếp hạng của một số trong một danh sách.
=RANK(9, B2:B4)
Kết quả: Xếp hạng điểm 9 trong danh sách là 1.
Bạn có thể xem hình minh họa bên dưới:
Các hàm Excel này còn được gọi là hàm logic giúp bạn phân tích các dữ liệu dựa trên các điều kiện logic.
Giả sử bạn có bảng điểm của bạn học sinh như sau:
Hãy tính:
Kiểm tra nếu điểm Sinh lớn hơn 8 và điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 7, trả về “Học sinh giỏi”, ngược lại trả về “Học sinh khá”.
Kiểm tra nếu có ít nhất một môn nào đó đạt điểm 9 trở lên, trả về “Học sinh xuất sắc”, ngược lại trả về “Học sinh giỏi”.
Đảo ngược kết quả của điều kiện: nếu điểm Lý nhỏ hơn 7, trả về “Cần cố gắng hơn”, ngược lại trả về “Tiếp tục giữ vững”.
Ta dùng các hàm sau:
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false): Thực hiện một kiểm tra logic và trả về giá trị dựa trên kết quả kiểm tra.
AND(logical1, [logical2], …): Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về TRUE nếu tất cả điều kiện đều đúng.
OR(logical1, [logical2], …): Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về TRUE nếu ít nhất một điều kiện đúng.
NOT(logical): Đảo ngược kết quả của một kiểm tra logic.
Để giải bài toán, chúng ta kết hợp các hàm trên thành công thức sau:
=IF(AND(A2>8, B2>=7), "Học sinh giỏi", "Học sinh khá")
Kết quả: Kết quả sẽ là “Học sinh khá” (vì điểm Sinh không lớn hơn 8).
2. Hàm IF và OR
=IF(OR(A2>=9, B2>=9, C2>=9, D2>=9), "Học sinh xuất sắc", "Học sinh giỏi")
Kết quả: Kết quả sẽ là “Học sinh giỏi” (vì không có môn nào đạt điểm 9 trở lên).
3. NOT
=IF(NOT(D2<7), "Tiếp tục giữ vững", "Cần cố gắng hơn")
Kết quả: Kết quả sẽ là “Tiếp tục giữ vững” (vì điểm Lý là 8.0, không nhỏ hơn 7).
IFERROR(value, value_if_error): Hàm trả về một giá trị được chỉ định nếu một lỗi xảy ra, ngược lại trả về giá trị khác.
Ví dụ:
=IFERROR(A1/B1, "Lỗi chia cho 0")
Kết quả: Nếu lỗi xảy ra khi chia A1 cho B1, hàm này sẽ trả về chuỗi “Lỗi chia cho 0”
HYPERLINK(link_location, [friendly_name]): Hàm sẽ tạo một liên kết tới một địa chỉ web hoặc tệp trong máy tính.
Ví dụ:
=HYPERLINK("https://gitiho.com/", "Click here")
OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]): hàm trả về một tham chiếu dịch chuyển từ một ô hoặc phạm vi ô hiện tại.
=OFFSET(A1, 1, 2)
Lấy A1 làm ô gốc, thì kết quả sẽ là giá trị của ô C2 (dịch xuống 1 hàng và qua phải 2 cột).
YEARFRAC(start_date, end_date, [basis]): hàm trả về số năm và thập kỷ tương đương giữa hai ngày.
=YEARFRAC(DATE(2020, 1, 1), DATE(2022, 6, 30))
Kết quả: 2.5 (tương đương 2 năm và nửa năm)
DCOUNTA(database, field, criteria): Hàm dùng để đếm số bản ghi không rỗng trong một cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cung cấp.
=DCOUNTA(A1:C5, "Age", B1:B5)
Kết quả: 2 (có 2 bản ghi có giá trị trong cột “Age”)
DGET(database, field, criteria): Trích xuất một giá trị duy nhất từ một cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cung cấp.
=DGET(A1:C5, "Age", A1:A2)
Kết quả: Công thức trên dùng để trích xuất tuổi của “Chung Đại” là 31.
DSUM(database, field, criteria): Dùng để tính tổng của các giá trị trong một cột cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cung cấp.
=DSUM(A1:C5, "Age", C1:C2)
Kết quả: Tính tổng tuổi của của người thuộc thành phố NY (tức là số tuổi của Chung Đại – 31)
Ví dụ: Bạn đang đầu tư vào một dự án có dòng tiền như sau:
Năm 0: -100,000 (đầu tư ban đầu)
Năm 1: 30,000
Năm 2: 40,000
Năm 3: 50,000
NPV(rate, value1, [value2], …): Dùng để tính giá trị hiện tại của một chuỗi các dòng tiền (tiền vào và tiền ra) dựa trên một tỷ lệ lãi suất.
Với tỷ lệ lãi suất là 5%, công thức NPV sẽ là:
=NPV(0.05, -100000, 30000, 40000, 50000)
IRR(values, [guess]): dùng khi bạn muốn tìm tỷ lệ lãi suất nội bộ mà NPV của chuỗi các dòng tiền là 0.
=IRR(B1:B5)
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type]): dùng nếu bạn muốn tính giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai.
Ví dụ: Bạn có thể tính giá trị hiện tại của 50,000 đồng sau 5 năm tới (với lãi suất là 6%)
=PV(0.06, 5, 0, 50000)
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type]): Hàm dùng để tính giá trị tương lai của một khoản tiền dựa trên lãi suất và số năm.
Ví dụ: Nếu bạn muốn biết giá trị tương của 10,000,000 đồng sau 10 năm với lãi suất 8%, bạn có thể dùng công thức sau:
=FV(0.08, 10, 0, -10000000)
Kết quả khi sử dụng các công thức trên như sau:
Hy vọng qua bài viết tổng hợp các hàm Excel nâng cao này, bạn có thể áp dụng chúng vào thực tế công việc của mình. Việc sử dụng chúng không chỉ hỗ trợ bạn phân tích, xử lý các dữ liệu và yêu cầu phức tạp mà còn giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn đấy.
KHÓA HỌC EXCEL ONLINE HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ
Khóa học với hơn 14000 HỌC VIÊN đang học và đánh giá trung bình 4.76 SAO
0 thảo luận
Excel là một công cụ phổ biến và hữu ích cho công việc kế toán. Đặc biệt để hiểu được đặc điểm dữ liệu, cách tính toán và lập các báo cáo kế toán thì hầu hết đều phải tìm hiểu trên Excel. Trong bài viết này Học Excel Online sẽ tổng hợp lại cho các bạn những hàm Excel thường sử dụng trong kế toán tổng hợp. Cụ thể là:
Xem nhanh
Cú pháp: COUNTIF(range, criteria)
Tác dụng: Đếm số lần xuất hiện của 1 nội dung trong 1 vùng
Ứng dụng: Đếm số thứ tự dòng nghiệp vụ phát sinh trong sổ Nhật ký chung theo số chứng từ
Trong đó:
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])
Tác dụng: Tìm kiếm, tra cứu thông tin có liên quan tới 1 đối tượng trong 1 bảng tính, bảng danh sách.
Ứng dụng:
a. Tìm tên tài khoản dựa theo số tài khoản trên sổ cái, sổ chi tiết
b. Tìm kiếm thông tin của khách hàng, nhà cung cấp dựa theo mã khách hàng khi theo dõi chi tiết cho các tài khoản 131, 331 trong sổ Nhật ký chung
Ngoài ra để thay thế cho hàm Vlookup http://getzonedup.com giúp tìm kiếm, tra cứu nhanh hơn, hiệu quả hơn thì chúng ta có thể sử dụng hàm Index + hàm Match
(Xem thêm: Vì sao sử dụng hàm Index + Match tốt hơn hàm Vlookup)
Cấu trúc: SUMIF(range, criteria, [sum_range])
Tác dụng: Tính tổng số phát sinh theo 1 điều kiện
Ứng dụng:
Tính số phát sinh của các tài khoản trong bảng cân đối số phát sinh
Kết chuyển số dư cuối kỳ của các tài khoản trong sổ Nhật ký chung
Nâng cao: Có thể sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng theo nhiều điều kiện hơn so với hàm SUMIF. Ví dụ như tính số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 111 trong thời gian từ 01/01 đến 31/03 (chỉ tính cho 3 tháng trong khi sổ NKC có dữ liệu đủ 12 tháng). Khi đó có thể kiểm tra bảng CDPS cho bất kỳ khoảng thời gian nào đều được.
Cấu trúc: TEXT(value, format_text)
Tác dụng: Trình bày lại 1 giá trị (số hoặc ngày tháng) vào trong 1 đoạn text mà vẫn giữ được định dạng của loại dữ liệu đó
Ứng dụng:
Viết lại thông tin liên quan tới thời gian lập các báo cáo kế toán tổng hợp
Còn rất nhiều hàm nữa hay sử dụng trong kế toán tổng hợp. Mời các bạn đón xem tiếp trong các phần tiếp theo của bài viết này nhé.
Tổng hợp những hàm Excel thường sử dụng trong kế toán tổng hợp – Phần 2
Để có thể có thêm nhiều kiến thức về kế toán tổng hợp, sử dụng excel trong kế toán tổng hợp, mời bạn tham gia khóa học
Excel là công cụ làm việc gần như bắt buộc phải có với kế toán và kiểm toán. Đây cũng là công cụ đắc lực giúp kế toán và kiểm toán viên hoàn thành công việc một cách nhanh chóng nhất. Học Viện APT giới thiệu 6 hàm thường dùng nhất trong nghiệp vụ kế toán kiểm toán.
1. HÀM TÍNH TỔNG (SUMPRODUCT, SUMIF, SUMIFS)
a. Hàm SUMPRODUCT
Cú pháp: = SUMPRODUCT(mảng 1,mảng 2, …,mảng n)
Công dụng: Nhân các thành phần tương ứng trong các mảng đã cho và trả về tổng của các tích số này.
Lưu ý:
- Các đối số mảng phải có cùng kích thước. Nếu không, hàm SUMPRODUCT trả về giá trị lỗi #VALUE!
- Hàm SUMPRODUCT coi các mục của mảng không có dạng số là số không.
Ví dụ: Tổng VAT = 1,000,000 *5% + 2,000,000*10% + 3,000,000 *15%
b. Hàm SUMIF
Cú pháp: =SUMIF(Vùng điều kiện,Điều kiện,Vùng tính tổng)
Công dụng: Tính tổng các ô có giá trị số trong vùng tính tổng mà có ô tương ứng cùng một hàng thuộc vùng điều kiện thỏa điều kiện đặt ra. Điều kiện phải được miêu tả dưới dạng chuỗi (đặt điều kiện trong “dấu ngoặc kép”) và bắt đầu bởi các toán tử >,>=,<,<=,=,<>.
Lưu ý:
- Nếu vùng điều kiện trùng với vùng tính tổng, chúng ta chỉ không cần phải nhập vùng tính tổng vào công thức. Khi đó, cú pháp của hàm SUMIF sẽ trở thành như sau: Cú pháp: =SUMIF(Vùng điều kiện,Điều kiện). Ví dụ: tính tổng doanh số khách hàng doanh thu trên 1 tỷ.
c. Hàm SUMIFS
Cú pháp: =SUMIFS(Vùng tính tổng, vùng điều kiện 1, điều kiện 1, vùng điều kiện n, điều kiện n)
Công dụng: Tính tổng theo 1 hoặc nhiều điều kiện
Lưu ý: Sumifs có nhiều ưu điểm hơn Sumif: trả về vùng dữ liệu sum khi làm truy soát, (Ctrl+[), thao tác trên cùng một worksheet
2. HÀM DÒ TÌM (VLOOKUP, HLOOKUP)
Cú pháp: = VLOOKUP(Giá trị dò tìm,Bảng dò tìm,Số thứ tự cột dò tìm,Kiểu dò tìm)
Công dụng: Tìm kiếm giá trị từ bảng dò tìm theo chiều dọc.
- Kiểu dò tìm = 0 hoặc FALSE: dò tìm chính xác, nếu không tìm thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
- Kiểu dò tìm = 1 hoặc TRUE: dò tìm gần đúng, khi đó hàm sẽ lấy giá trị lớn nhất gần bằng giá trị dò tìm nhưng nhỏ hơn giá trị dò tìm. Dữ liệu ở cột dò tìm phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Ngược lại với hàm VLOOKUP là hàm HLOOKUP (Horizontal lookup), tức là dò tìm theo chiều ngang.
Ví dụ: hlookup = 100 & vlookup = 100
3. HÀM XỬ LÝ CHUỖI (LEFT, RIGHT, MID, LEN, TRIM)
a. Hàm MID()
– Cấu trúc của hàm Mid() trong Excel MID(Chuỗi ,Vị trí bắt đầu, [Số ký tự])
– Công dụng: Hàm Mid() dùng để lấy ra n ký tự của chuỗi (Text) từ ngay vị trí bắt đầu được chỉ định Giải thích:
- Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.
- Vị trí bắt đầu: Vị trí bắt đầu để lấy n ký tự từ trong chuỗi đã cho
- Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ ngay vị trí bắt đầu của Chuỗi đã cho.
– Ví dụ
Mid(“Excel thuc hanh kiem toan”,7,9) = thuc hanh
Hàm Mid() sẽ lấy ra 9 ký tự từ vị trí bắt đầu là số 7 (chữ t) của chuỗi “Excel thuc hanh kiem toan”.
b. Hàm LEN()
– Cấu trúc: =LEN(Chuỗi)
– Chức năng: Hàm Len() dùng để đếm chiều dài (số ký tự) của chuỗi (Text)
Giải thích:
- Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần đếm tổng chiều dài bao nhiêu ký tự.
– Ví dụ
Len(“ZaloPay”) = 7
Hàm Len() sẽ đếm tổng số ký tự của chuỗi “ZaloPay”.
c. Hàm LEFT()
– Cấu trúc: =LEFT (chuỗi, số ký tự)
– Chức năng: để lấy ra ký tự bên trái chuỗi
– Ví dụ:
=Left(“ZALOPAY”,4)=ZALO
d. Hàm MID
- – Cấu trúc: =MID(chuỗi,số ký tự bắt đầu, tổng số ký tự muốn lấy)
- – Chức năng: lấy các ký tự nằm « giữa » chuỗi
- – Ví dụ:
=MID(“2018/05/19”,6,2) sẽ trả kết quả là 05
e. Hàm TRIM
– Cấu trúc: =TRIM(chuỗi ký tự)
– Chức năng: Loại bỏ các khoảng trắng thừa trong chuỗi.
– Ví dụ:
=TRIM(“ Zalo Pay ”) sẽ cho kết quả là ZaloPay.
5. HÀM ĐIỀU KIỆN (IF, IFERROR)
a. Hàm IF
Cú Pháp: IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Ý Nghĩa: Nếu như “điều kiện” đúng thì kết quả hàm trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.
b. Hàm IFERROR
Cú pháp: = IFERROR(giá trị, giá trị nếu lỗi)
Công dụng: Nếu biểu thức giá trị không tạo ra một lỗi, IFERROR() trả về kết quả của biểu thức; còn nếu không, nó sẽ trả về giá trị nếu lỗi (là chuỗi rỗng hoặc một thông báo lỗi).
c. Kết hợp IFERROR và VLOOKUP
=IFERROR(VLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm 1, số cột tìm 1,0),VLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm 2, số cột tìm 2,0)
6. HÀM ĐẾM DỮ LIỆU (COUNT, COUNTA, COUNTIF)
a. Hàm COUNT
– Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
– Chức năng: Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy
Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
b. Hàm COUNTA
– Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)
– Chức năng: Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
c. Hàm COUNTIF
Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)
Chức năng: Hàm này có chức năng đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số theo một điều kiện cho trước.
Các tham số: – Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm. – Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
d. Hàm COUNTIFS
– Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)
– Chức năng: Hàm này dùng để đếm tổng số ô thỏa điều kiện yêu cầu
Sử dụng ứng dụng Excel thì làm việc với HÀM trong Excel là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn.
Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, sẽ rất có ích với các bạn thường xuyên phải làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, hành chính nhân sự.
Bài học
Tài liệu cho khóa học | ||
Tải tài liệu cho khóa học | 00:00:00 | |
Hàm logic, tính toán, thống kê | ||
Hướng dẫn nhập hàm, công thức tính toán | 00:06:30 | |
Phân biệt các loại địa chỉ sử dụng trong công thức | FREE | 00:07:58 |
Hàm tính toán SUM, MAX, MIN, AVERAGE | 00:05:32 | |
Hàm logic AND | 00:02:55 | |
Hàm logic OR | 00:03:06 | |
Hàm logic NOT | 00:02:31 | |
Hàm rẽ nhánh IF | 00:12:49 | |
Hàm chọn trường hợp CHOOSE | 00:05:24 | |
Hàm đếm COUNT, COUNTA, COUNTBLANK | 00:04:46 | |
Hàm đếm có điều kiện COUNTIF | 00:06:20 | |
Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF | 00:07:15 | |
Hàm tính trung bình có điều kiện AVERAGEIF | 00:04:06 | |
Hàm đếm có nhiều điều kiện COUNTIFS | 00:12:16 | |
Hàm tính tổng có nhiều điều kiện SUMIFS | 00:06:13 | |
Hàm tính trung bình có nhiều điều kiện AVERAGEIFS | 00:05:13 | |
Hàm tính toán dữ liệu ở các worksheet khác nhau | 00:08:15 | |
Hàm tính toán sử dụng ký tự đặc biệt | 00:14:21 | |
Hàm làm tròn số liệu ROUND, ROUNDUP, ROUNDOWN | 00:05:16 | |
Hàm lấy số dư, lấy phần nguyên MOD, INT | 00:09:58 | |
Hàm xử lý chuỗi ký tự | ||
Hàm đếm số lượng ký tự trong chuỗi LEN | 00:02:44 | |
Hàm xử lý ký tự viết hoa, viết thường UPPER, LOWER, PROPER | 00:02:34 | |
Hàm tách chuỗi ký tự LEFT, MID, RIGHT | 00:06:05 | |
Hàm nối chuỗi ký tự CONCATENATE, & | 00:05:15 | |
Hàm chuẩn hoá chuỗi ký tự CLEAN, TRIM | 00:06:10 | |
Hàm chuyển chữ số thành số VALUE | 00:03:08 | |
Hàm chuyển hóa dữ liệu về dạng chữ TEXT | 00:06:27 | |
Hàm dò tìm ký tự trong chuỗi FIND, SEARCH | 00:08:59 | |
Hàm thay thế ký tự trong chuỗi REPLACE, SUBSTITUTE | 00:06:57 | |
Hàm so sánh hai chuỗi ký tự EXACT | 00:02:08 | |
Đếm số lượng một ký tự nào đó trong chuỗi | 00:04:32 | |
Sử dụng hàm xử lý bài toán tách họ tên (Phần 1) | 00:13:37 | |
Sử dụng hàm xử lý bài toán tách họ tên (Phần 2) | 00:06:32 | |
Hàm xử lý thời gian | ||
Hàm lấy thời gian hiện tại TODAY, NOW | 00:01:39 | |
Hàm tách các đơn vị thời gian DAY, MONTH, YEAR, HOUR, MINUTE, SECOND | 00:02:15 | |
Hàm nhập thời gian chuẩn xác DATE, TIME | 00:07:05 | |
Hàm xác định chỉ số ngày trong 1 tuần WEEKDAY | 00:11:14 | |
Hàm xác định số ngày làm việc giữa 2 thời điểm NETWORKDAYS | 00:05:40 | |
Hàm xác định số ngày làm việc giữa 2 thời điểm với ngày cuối tuần tuỳ chỉnh NETWORKDAYS.INTL | 00:10:57 | |
Hàm xác định thời điểm sau/trước một số ngày làm việc nhất định so với mốc WORKDAY | 00:04:41 | |
Hàm xác định thời điểm sau/trước một số ngày làm việc nhất định so với mốc (cuối tuần tuỳ chỉnh) WORKDAY.INTL | 00:10:43 | |
Hàm tìm khoảng cách giữa 2 thời điểm DATEDIF | 00:14:57 | |
Hàm xác định ngày cuối tháng EOMONTH | 00:02:38 | |
Xác định năm nhuận | 00:07:42 | |
Hàm dò tìm, tham chiếu | ||
Hàm dò tìm LOOKUP | 00:10:44 | |
Hàm dò tìm theo cột VLOOKUP | 00:22:45 | |
Hàm dò tìm theo hàng HLOOKUP | 00:07:49 | |
Hàm trả về vị trí dữ liệu trong tham chiếu MATCH | 00:11:28 | |
Hàm trả về giá trị của một ô trong vùng dò tìm INDEX | 00:08:34 | |
Kết hợp dò tìm INDEX MATCH | 00:13:20 | |
Tìm giá trị khác 0 đầu tiên | 00:16:05 | |
Xác định tháng đầu tiên mất doanh thu | 00:28:43 | |
Hàm dịch chuyển tham chiếu đến vị trí khác OFFSET | 00:21:47 | |
Hàm biến dữ liệu văn bản thành vùng tham chiếu INDIRECT | 00:06:32 | |
Tuỳ chọn, thiết lập dành cho công thức tính toán | ||
Thiết lập hiển thị công thức tính toán | 00:02:55 | |
Kiểm tra lỗi công thức tính toán | 00:07:41 | |
Thiết lập cửa sổ theo dõi công thức | 00:04:30 | |
Những thiết lập cho nhóm Formulas Auditing | 00:05:39 | |
Thiết lập tùy chọn tính toán Calculation Options | 00:05:35 | |
Tính toán vòng lặp – Những tùy biến thật lạ trong Excel | 00:14:19 |
Đánh giá khóa học
Không có đánh giá nào cho khóa học này.
101 Học viên tham gia
Một kế toán viên cần thành thạo nhiều nhóm hàm Excel từ cơ bản đến nâng cao. Hãy cùng EDUSA tìm hiểu ngay 5 nhóm hàm Excel nâng cao cho kế toán mà bạn nên biết ngay sau đây nhé.
IF kết hợp với AND / OR
Công thức: = IF (VÀ (C2> = C4, C2 <= C5), C6, C7)
Bất cứ ai dành nhiều thời gian trong các loại mô hình tài chính đều biết rằng các công thức IF lồng nhau có thể là một cơn ác mộng. Kết hợp IF với hàm AND hoặc OR có thể là cách tuyệt vời để giữ hoặc các công thức dễ kiểm toán hơn và cho người dùng khác hiểu. Trong ví dụ dưới đây, bạn sẽ thấy cách chúng tôi sử dụng các hàm riêng lẻ kết hợp để tạo ra một công thức nâng cao hơn.
Để biết chi tiết về cách thực hiện chức năng này trong Excel, vui lòng xem hướng dẫn miễn phí của chúng tôi về cách sử dụng IF với AND / OR .
Kết luận
Hy vọng với những hàm Excel nâng cao cho kế toán được chia sẻ kinh nghiệm trong bài viết hôm nay, bạn sẽ phát triển hơn trong công việc của mình. Để tìm việc làm kế toán uy tín, lương cao, đừng quên truy cập EDUSA để tiếp cận nhiều hơn đến những hàm Excel khác để phục vụ cho công việc của bạn nhé.