Skip to content
Home » Asp Dot Net Framework | Asp.Net Overview

Asp Dot Net Framework | Asp.Net Overview

ASP.NET Tutorial | ASP.NET Core Tutorial | What is ASP.NET? | ASP.NET | 2022 | Simplilearn

Câu hỏi thường gặp

ASP.NET được sử dụng để làm gì?

ASP.NET là công cụ miễn phí để xây dựng các trang web và ứng dụng web tuyệt vời bằng cách sử dụng HTML, CSS và JavaScript. Bạn cũng có thể dễ dàng tạo các API Web với ASP.NET.

Sự khác biệt giữa .NET và ASP là gì?

NET là một phần mềm cho phép phát triển website, chạy và thực thi các ứng dụng trong khi ASP.NET là một phần của .NET. NET cho phép xây dựng các ứng dụng web động.

ASP.NET và C # có giống nhau không?

Về cơ bản, ASP.NET là một cơ chế phân phối web chạy C# hoặc VB.NET trong nền. C# là một ngôn ngữ lập trình chạy ASP.NET cũng như Winforms, WPF và Silverlight.

Góp ý

Cảm ơn bạn đã đọc bài của mình, bài viết của mình có sai sót ở đâu, hiểu sai hay ntn thì mong các bạn góp ý để mình hoàn thiện thêm sao cho chuẩn nhất nhé, thank you!

All Rights Reserved

Developing Web apps with ASP.NET

ASP.NET is a .NET Framework technology for creating web apps. For more information on ASP.NET, see:

  • ASP.NET documentation
  • ASP.NET MVC
  • ASP.NET Web Pages
  • ASP.NET Web API
  • Create an ASP.NET Framework web app in Azure
ASP.NET Tutorial | ASP.NET Core Tutorial | What is ASP.NET? | ASP.NET | 2022 | Simplilearn
ASP.NET Tutorial | ASP.NET Core Tutorial | What is ASP.NET? | ASP.NET | 2022 | Simplilearn

ASP.NET là gì? ASP Net là ngôn ngữ gì?

ASP. NET là một mã nguồn mở dành cho web được tạo bởi Microsoft. Hiện mã nguồn này chạy trên nền tảng Windows và được bắt đầu vào đầu những năm 2000.

ASP.NET cho phép các nhà phát triển tạo các ứng dụng web, dịch vụ web và các trang web động.

Phiên bản ASP.NET đầu tiên được triển khai là 1.0 được ra mắt vào tháng 1 năm 2002 và hiện nay, phiên bản ASP.NET mới nhất là 4.6. ASP.NET được phát triển để tương thích với giao thức HTTP. Đó là giao thức chuẩn được sử dụng trên tất cả các ứng dụng web.

ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), có khả năng hỗ trợ các lập trình viên viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language, ví dụ: C#, VB.Net và J#,… Tiếp theo, phần dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn ASP.NET là gì qua các lịch sử, cấu trúc của ASP.NET.

ASP Net core là gì? ASP Net là ngôn ngữ gì?

ASP.NET Core là một phiên bản mới của ASP.NET chạy trên mọi nền tảng mọi máy tính, bao gồm Windows, MacOS và Linux. Giống như ASP.NET, nó là mã nguồn mở, được tạo bởi Microsoft. Mã nguồn cho phép các nhà phát triển tạo app, dịch vụ web và các trang web động.

Được phát hành lần đầu tiên vào năm 2016, ASP.NET Core tương đối mới, nhưng đã nhận được cập nhật bản 2.0. Hiện là một giải pháp thay thế ổn định cho các ứng dụng web ASP.NET được lưu trữ trên Windows.

Các nhà phát triển cho biết, ngôn ngữ ASP.NET có thể tận dụng kiến thức hiện có về C#. Nó có thể nhanh chóng nhận ra những khác biệt về mã nguồn được giới thiệu trong ASP.NET Core.

ASP Net MVC là gì?

ASP.NET MVC là một framework được phát triển bởi Microsoft để xây dựng ứng dụng web dựa trên mô hình MVC (Model-View-Controller). Đây là một phần của nền tảng ASP.NET, được thiết kế để tạo ra các ứng dụng web linh hoạt, dễ bảo trì và kiểm thử.

MVC là viết tắt của “Model-View-Controller,” một mô hình thiết kế phần mềm được sử dụng để phân chia logic và trách nhiệm trong ứng dụng. Mô hình này giúp tổ chức mã nguồn một cách có tổ chức và dễ quản lý.

Các thành phần chính trong ASP.NET MVC bao gồm:

  • Model: Đại diện cho dữ liệu và logic xử lý dữ liệu của ứng dụng. Model đóng vai trò như là lớp chứa dữ liệu và các phương thức để truy cập hoặc xử lý dữ liệu.
  • View: Là thành phần hiển thị giao diện người dùng. Nó đảm nhiệm nhiệm vụ hiển thị dữ liệu từ Model và nhận đầu vào từ người dùng. View không thực hiện logic xử lý, mà chỉ làm nhiệm vụ hiển thị dữ liệu theo cách được định nghĩa.
  • Controller: Là thành phần chứa logic điều khiển. Nó xử lý các sự kiện và tương tác của người dùng, sau đó gọi các phương thức tương ứng trong Model để thay đổi dữ liệu và cập nhật View. Controller làm nhiệm vụ điều phối giữa Model và View

Mô hình MVC giúp phân chia ứng dụng thành các phần nhỏ, giúp dễ dàng quản lý, bảo trì và kiểm thử ứng dụng. ASP.NET MVC cũng hỗ trợ nhiều tính năng như routing, model binding, validation, và nhiều chức năng khác giúp phát triển ứng dụng web một cách hiệu quả.

Websites and web applications

ASP.NET offers three frameworks for creating web applications: Web Forms, ASP.NET MVC, and ASP.NET Web Pages. All three frameworks are stable and mature, and you can create great web applications with any of them. No matter what framework you choose, you will get all the benefits and features of ASP.NET everywhere.

Each framework targets a different development style. The one you choose depends on a combination of your programming assets (knowledge, skills, and development experience), the type of application you’re creating, and the development approach you’re comfortable with.

Below is an overview of each of the frameworks and some ideas for how to choose between them. If you prefer a video introduction, see Making Websites with ASP.NET and What is Web Tools?

Framework If you have experience in Development style Expertise
Web Forms Win Forms, WPF, .NET Rapid development using a rich library of controls that encapsulate HTML markup Mid-Level, Advanced RAD
MVC Ruby on Rails, .NET Full control over HTML markup, code and markup separated, and easy to write tests. The best choice for mobile and single-page applications (SPA). Mid-Level, Advanced
Web Pages Classic ASP, PHP HTML markup and your code together in the same file New, Mid-Level

Web Forms

With ASP.NET Web Forms, you can build dynamic websites using a familiar drag-and-drop, event-driven model. A design surface and hundreds of controls and components let you rapidly build sophisticated, powerful UI-driven sites with data access.

MVC

ASP.NET MVC gives you a powerful, patterns-based way to build dynamic websites that enables a clean separation of concerns and that gives you full control over markup for enjoyable, agile development. ASP.NET MVC includes many features that enable fast, TDD-friendly development for creating sophisticated applications that use the latest web standards.

ASP.NET Web Pages

ASP.NET Web Pages and the Razor syntax provide a fast, approachable, and lightweight way to combine server code with HTML to create dynamic web content. Connect to databases, add video, link to social networking sites, and include many more features that help you create beautiful sites that conform to the latest web standards.

Notes about Web Forms, MVC, and Web Pages

All three ASP.NET frameworks are based on the .NET Framework and share core functionality of .NET and of ASP.NET. For example, all three frameworks offer a login security model based around membership, and all three share the same facilities for managing requests, handling sessions, and so on that are part of the core ASP.NET functionality.

In addition, the three frameworks are not entirely independent, and choosing one does not preclude using another. Since the frameworks can coexist in the same web application, it’s not uncommon to see individual components of applications written using different frameworks. For example, customer-facing portions of an app might be developed in MVC to optimize the markup, while the data access and administrative portions are developed in Web Forms to take advantage of data controls and simple data access.

ASP.NET Architecture Tutorial | ASP.NET Framework | ASP.NET Tutorial For Beginners | Simplilearn
ASP.NET Architecture Tutorial | ASP.NET Framework | ASP.NET Tutorial For Beginners | Simplilearn

Mobile apps and sites

ASP.NET can power native mobile apps with a Web API back end, as well as mobile web sites using responsive design frameworks like Twitter Bootstrap. If you are building a native mobile app, it’s easy to create a JSON-based Web API to handle data access, authentication, and push notifications for your app. If you are building a responsive mobile site, you can use any CSS framework or open grid system you prefer, or select a powerful mobile system like jQuery Mobile or Sencha and great mobile applications with PhoneGap.

Learn more about mobile app and site development

1 – Lập trình hướng đối tượng (OOP) là gì?

  • Tạo ra các đối tượng trong code trừu tượng hóa các đối tượng thực tế trong cuộc sống.

    • Khi sử dụng OOP thì phải định nghĩa class để mô hình hóa các đối tượng thực tế (các đối tượng có thuộc tính, hành động tương tự nhau thì được gom lại thành 1 class đối tượng – Hiểu nôm na: class nó như là 1 khuôn mẫu thì đối tượng là 1 thực thể thể hiện dựa trên khuôn mẫu đó).
    • Class định nghĩa đối tượng gồm các thuộc tính (thông tin, đặc điểm của đối tượng: Con người có thuộc tính – mắt, mũi, chân, tay…, Máy tính sẽ có các thuộc tính như: màu sắc, kích thước, bộ nhớ,…) và phương thức (Những thao tác, hành động mà đối tượng đó có thể thực hiện: Con người có hđ – ăn, nói, uống…, Máy tính có phương thức như: quét virus, tắt máy, khởi động máy,…)
  • Các nguyên lý cơ bản trong OOP:

    • Tính đóng gói (Encapsulation): Tính đóng gói có 2 ý chính:

      1. Các dữ liệu và các phương thức có liên quan đến nhau thì đc đóng gói thành các lớp để tiện cho việc quản lý và sử dụng (được thể hiện qua cách mà ta xây dựng 1 class).
      2. Là một là chắn bảo vệ để ngăn chặn biến hoặc phương thức được truy cập bởi code bên ngoài lá chắn này (tức là kiểm soát quyền truy cập (và thay đổi) giá trị của thuộc tính cũng như quyền gọi phương thức của đối tượng (hoặc lớp) và đối tượng (hoặc lớp) con).2.1. Về mặt kỹ thuật trong đóng gói, các biến hoặc dữ liệu của class là bị ẩn đi từ bất kì lớp nào khác cũng như bên ngoài lớp, và chỉ có thể được truy cập thông qua các hàm thành viên của lớp.2.2. Để đạt được tính đóng gói thì khai báo các biến bên trong class có phạm vi truy cập là private và viết các phương thức (methods – các methods này có phạm vi truy cập là: public/protected) trong class để set và get giá trị cho biến private đó.
    • Tính kế thừa (Inheritance): Lớp con sử dụng các thuộc tính cũng như phương thức của class cha, ngoài ra có thể mở rộng các thành phần kế thừa và bổ sung thêm các thành phần mới.
    • Tính đa hình (Polymorphism): Là một hành động có thể đc thực hiện bằng nhiều cách khác nhau hoặc đa hình là khái niệm mà hai hay nhiều class có những methods giống nhau nhưng lại thực thi khác nhau. Đây là 1 tính chất có thể nói là chứa đựng hầu hết sức mạnh của lập trình OOP. Ví dụ: Cùng một hành động là kêu nhưng còn mèo và còn gà lại kêu khác nhau.
    • Tính trừu tượng (abstraction):

      1. Tổng quát hóa một cái gì đó lên, không cần chú ý đến chi tiết bên trong. (VD: Ta có 1 phương thức A xử lý 1 chức năng gì đấy thì không cần quan tâm chi tiết về xử lý đấy mà chỉ cần quan tâm mục đích của phương thức này là gì).
      2. Trong OOP thì tính trừu tượng là chọn ra các thuộc tính, phương thức của đối tượng mà ta cần làm vc chứ ko phải chọn hết tất cả. Ví dụ: Bài toán quản lý sinh viên thì ta chỉ cần các thông tin như Tên, ngày sinh, mã sinh viên, quê quán… mà không cần các thông tin khác như: chiều cao, cân nặng, có người yêu chưa….
  • Tính đóng gói (Encapsulation): Tính đóng gói có 2 ý chính:
  • Tham khảo:https://codelearn.io/sharing/tat-tan-tat-ve-lap-trinh-huong-doi-tuong-phan-1https://www.freecodecamp.org/news/object-oriented-programming-concepts-21bb035f7260/https://www.guru99.com/java-data-abstraction.html
Clean Architecture with ASP.NET Core 8 | .NET Conf 2023
Clean Architecture with ASP.NET Core 8 | .NET Conf 2023

Feedback

Submit and view feedback for

Ngày đăng: 16/08/2022 | Không có phản hồi

Ngày cập nhật: 15/08/2022

Khái niệm ASP Net dường như đã không còn xa lạ đối với các bạn làm việc trong lĩnh vực lập trình và phát triển website. ASP NET hiện nay đang được ứng dụng phổ biến vào quá trình phát triển website với hiệu năng cực kỳ mạnh mẽ.

Cùng Glints Việt Nam tìm hiểu ASP Net là gì và những lợi ích mà công cụ này mang lại cho hoạt động của hệ thống website.

ASP Net là một dạng framework, nói một cách dễ hiểu chính là một bộ khung ứng dụng web. ASP Net được hoàn thiện bởi Microsoft vào 2012 và là một giải pháp dùng để hỗ trợ quá trình sản xuất các loại website và nội dung động.

Sự ra đời của ASP Net cho phép các nhà phát triển công nghệ, lập trình viên dễ dàng hơn trong quá trình xây dựng các trang web, ứng dụng hay các dịch vụ có sử dụng nội dung động.

ASP Net đã trải qua nhiều thế hệ phát triển với 2 phiên bản chủ yếu:

Những ai có am hiểu về ASP Net sẽ dễ dàng tiếp cận với ASP Net Core. Vậy ASP Net Core là gì? Đây là một phiên bản thế hệ mới được nâng cấp từ ASP Net với khả năng hoạt động hiệu quả trên mọi nền tảng điện toán chính như Windows, Linux và MacOS

ASP Net Core là một framework miễn phí với mã nguồn mở có hiệu năng vượt trội hơn người anh trước đó. ASP Net Core có mức độ hoàn thiện cao, đây là bản viết lại với sự kết hợp giữa API ASP Net và ASP Net Web thành một chương trình duy nhất.

Bên cạnh đó, ASP Net Core hỗ trợ nhiều ứng dụng khác nhau chạy trên cùng một máy, một tính năng nổi bật không có mặt trong ASP Net.

Cấu trúc cơ bản của framework ASP.NET được hình thành bởi 3 lớp chính: Lớp ngôn ngữ, lớp thư viện và lớp chạy lập trình.

Trạng thái code rời còn được gọi là Code Behind Mode, đề cập đến khả năng tách rời thiết kế và mã code. Tính năng này giúp cho quá trình duy trì ứng dụng ASP.Net được thực hiện một cách dễ dàng hơn.

Trong đó, ASP.Net hiện tại đang sở hữu phần lớn là các dạng file ASPX cho phép bạn dễ dàng duy trì ứng dụng web ASPX.NET (ví dụ, nếu bạn có một trang web abc.aspx thì trong hệ thống sẽ tự động tạo thêm tệp abc.aspx.cs).

Từ đây, Visual Studio sẽ thực hiện tạo ra các tập tin riêng biệt với mã code riêng biệt cho từng trang web.

Thông qua quá tình tách rời, một framework ASP.NET sẽ vận hành hiệu quả và ổn định hơn.

Framework ASP.NET sở hữu khả năng kiểm soát, quản lý trạng thái bằng tính năng ghi nhớ trạng thái.

Cụ thể, khi một khách hàng lựa chọn hàng hóa và đưa ra quyết định mua hàng, họ sẽ hoàn thiện quá trình mua hàng bằng thao tác nhấn nút MUA trên website.

Khi đó, ASP.NET sẽ thực hiện ghi nhớ lại các lựa chọn, món hàng đã được người dùng chọn mua và quản lý toàn bộ những ghi nhớ này thay bạn, đồng thời cũng sẽ chuyển trực tiếp những ghi nhớ này đến website bán hàng.

Đặc điểm này khiến cho ASP.NET có lợi thế hơn nhiều so với HTTP. Cụ thể, HTTP là một loại giao thức không trạng thái, do đó không thể ghi nhớ và lưu lại thông tin các món hàng khi khách hàng chọn mua, vì vậy cũng không thể chuyển các lựa chọn trong giỏ hàng đến website bán hàng mà cần có sự hỗ trợ về coding của lập trình viên.

Đọc thêm: Lập Trình .NET Là Gì? Tổng Hợp Kiến Thức Về Công Nghệ .NET Chi Tiết

Bộ nhớ Cache, hay tính năng Caching, là một trong những đặc điểm có lợi thế quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất hoạt động cho ứng dụng. Thông qua bộ nhớ đệm cache, những website thường xuyên được người dùng truy cập sẽ được ghi nhớ và lưu lại trong một khoảng thời gian ngắn.

Chính vì vậy, những trang web đã được ghi nhớ có thể được truy cập nhanh chóng và từ đó cải thiện tối đa hiệu năng trong ứng dụng.

Sở hữu nhiều đặc điểm, tính năng nổi bật về hiệu năng, ASP.Net hiện nay nhận được sự ưu ái từ các cộng đồng lập trình viên. Việc sử dụng ngôn ngữ ASP.NET trên thực tế mang đến rất nhiều lợi ích cho các nhà phát triển web và lập trình viên:

Các yếu tố ASP.NET PHP
Loại mã nguồn mở mở
Kiểu ngôn ngữ Compiled – Biên dịch Scripting – Kịch bản
Công cụ phát triển Visual StudioMono WordPressPhpStormNetBeans
Hệ điều hành Windows LinuxMacWindows, giới hạn
Chi phí Miễn phí hoặc thu phí Miễn phí
Cú pháp (Syntax) Tương tự với Visual Basic Tương tự với C hay C++

Nhìn chung, khả năng bảo trì, mở rộng của tất cả các lập trình dùng để phát triển website thường phụ thuộc rất lớn vào những yếu tố bên ngoài như năng lực, trình độ của nhà phát triển web, lập trình viên, chất lượng của các tiêu chuẩn mã hóa, hay mức độ vững chắc của quá trình sử dụng các framework.

Và ASP.NET và PHP đều không phải là những lập trình ngoại lệ. Sẽ rất khó khăn để có thể phân biệt rạch ròi về lợi thế của khả năng bảo trì, mở rộng bởi sự tác động từ nhiều yếu tố bên ngoài.

Về tốc độ và hiệu suất hoạt động của 2 lập trình ASP.NET và PHP, nhìn về tổng thể có rất ít sự khác biệt để có thể đưa ra quyết định rằng lựa chọn nào là vượt trội hơn.

ASP.NET và PHP đều sở hữu hiệu năng hoàn hảo để có thể chạy các chương trình theo yêu cầu.

Bên cạnh đó, yếu tố tác động đến tốc độ vận hành không đến từ ASP.NET hay PHP mà đến từ máy chủ, thiết bị máy tính và tốc độ băng thông của người dùng cuối (end user).

Đọc thêm: PHP Là Gì? Giới Thiệu Về Ngôn Ngữ Lập Trình PHP Newbie Cần Biết

Các nhà phát triển, lập trình viên có thể sử dụng PHP hoàn toàn miễn phí. Ngược lại, ASP.NET sẽ được sử dụng miễn phí một phần và trả phí cho một số tính năng được chỉ định.

Về môi trường phát triển:

PHP là một loại mã nguồn mở được yêu thích và sử dụng rộng rãi bởi một cộng đồng nhà phát triển trên khắp thế giới. Điều này có thể khiến cho PHP xuất hiện phổ biến hơn so với ASP.NET.

Bên cạnh đó, ASP.NET thường sở hữu cộng đồng những lập trình viên chuyên sâu. Các thông tin hỗ trợ có lẽ vì thế mà xuất hiện với mức độ thưa thớt hơn và cũng ít được nhiều người am hiểu hơn so với PHP.

Tuy nhiên, cả PHP và ASP.NET đều có những thế mạnh riêng để có thể hình thành nên những cộng đồng nhà phát triển hữu ích.

PHP là một trong những loại ngôn ngữ lập trình hàng đầu được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất hiện nay. Đồng thời PHP còn được hỗ trợ bởi một cộng đồng lớn các nhà phát triển web, lập trình viên trên toàn thế giới.

Trong khi đó, ASP.NET sở hữu lớp thư viện hoàn hảo cùng nhiều tính năng vượt trội được tích hợp trong cùng một framework và khả năng hoạt động linh hoạt với nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau.

Chính vì vậy, những yếu tố này có thể sẽ giúp bạn cân nhắc dễ dàng hơn khi lựa chọn học một lập trình. Đồng thời, hãy xác định niềm yêu thích và đam mê của riêng mình để có thể cân nhắc chính xác hơn.

Đọc thêm: 10 Kỹ Năng Lập Trình Cần Bổ Sung Để Trở Nên Chuyên Nghiệp

Hiệu năng vượt trội đã giúp cho ASP.NET trở thành một lựa chọn tuyệt vời để làm khung ứng dụng cho các hệ thống thương mại điện tử, web intranet/extranet và những lĩnh vực đang được giới trẻ yêu thích.

Nhu cầu tuyển dụng công việc lập trình, đặc biệt là lập trình viên ASP.NET hiện đang rất lớn. Các bạn có đam mê, yêu thích và có định hướng phát triển về lập trình ASP.NET có thể dễ dàng tìm kiếm các cơ hội hấp dẫn tại các trang việc làm uy tín như Glints.

Các thông tin đầy đủ trên đây chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều về thắc mắc ASP Net là gì, cấu trúc cơ bản cũng như những lợi ích nổi bật cho hiệu năng hệ thống website.

Nếu bạn có niềm đam mê tham gia các công việc sử dụng công cụ này, bạn có thể tìm kiếm những cơ hội việc làm lập trình viên hấp dẫn trên trang tìm kiếm việc làm uy tín Glints Việt Nam.

Chúng tôi rất buồn khi bài viết không hữu ích với bạn

Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này!

Làm sao để chúng tôi cải thiện bài viết này?

Khám phá ngay 10k+ công việc mới tại GlintsNền tảng tuyển dụng hàng đầu Đông Nam Á

What is ASP.NET?

ASP.NET is an open source web framework, created by Microsoft, for building modern web apps and services with .NET.

ASP.NET is cross platform and runs on Windows, Linux, macOS, and Docker.

ASP.NET is an open source web framework, created by Microsoft, for building modern web apps and services with .NET.

ASP.NET is cross platform and runs on Windows, Linux, macOS, and Docker.

.NET is a developer platform made up of tools, programming languages, and libraries for building many different types of applications.

The base platform provides components that apply to all different types of apps. Additional frameworks, such as ASP.NET, extend .NET with components for building specific types of apps.

Here are some things included in the .NET platform:

ASP.NET extends the .NET platform with tools and libraries specifically for building web apps.

These are some things that ASP.NET adds to the .NET platform:

When using ASP.NET your back-end code, such as business logic and data access, is written using C#, F#, or Visual Basic.

Because ASP.NET extends .NET, you can use the large ecosystem of packages and libraries available to all .NET developers. You can also author your own libraries that are shared between any applications written on the .NET platform.

Razor provides a syntax for creating dynamic web pages using HTML and C#. Your C# code is evaluated on the server and the resulting HTML content is sent to the user.

Code that executes client-side is written in JavaScript. ASP.NET integrates with JavaScript frameworks and includes pre-configured templates for single page app (SPA) frameworks like React and Angular.

Like the rest of .NET, ASP.NET is open source on GitHub. .NET has over 100,000 contributions and 3,700 companies have already contributed.

ASP.NET apps can be developed and run on Windows, Linux, macOS, and Docker.

The Visual Studio family of products has tools for building .NET apps on any operating system. There are also command-line tools and extensions for many popular editors.

ASP.NET allows you to build many types of web applications, including web pages, REST APIs, microservices, and hubs that push real-time content to connected clients.

If you use ASP.NET, you’ll soon come across the term ASP.NET Core.

ASP.NET Core is the open-source and cross-platform version of ASP.NET. You should use ASP.NET Core for all new applications. The tutorials on this site all use ASP.NET Core.

The Windows-only versions of ASP.NET, that existed before ASP.NET Core, is typically just referred to as ASP.NET. The majority of innovation occurs in ASP.NET Core, but other versions continue to receive minor updates and bug-fixes.

Our step-by-step tutorial will help you get ASP.NET running on your computer.

Trong thời đại kỹ thuật số 4.0, website và app trên smartphone. Nó hầu như đang thay thế cho các phương tiện truyền thông cổ điển. Trong đó, có rất ngôn ngữ lập trình khác nhau để xây dựng lên web và app. Mỗi mã nguồn có những tính năng và lợi ích khác nhau. Mã nguồn mà Vietnix muốn chia sẻ với bạn trong bài viết này là ASP.NET là gì và vì sao bạn nên sử dụng ASP.NET?

Đặc điểm cơ bản của ASP Net framework

Những đặc điểm của ngôn ngữ ASP.NET mang lại bao gồm:

Trạng thái code rời/Code Behind Mode

ASP.Net tách rời những mã code và những bản thiết kế để đảm bảo khả năng duy trì tính ổn định của ứng dụng. Các file trong ASP.NET được tách rời thành nhiều tệp, giúp người phát triển có khả năng giữ cho ASPX.NET dễ dàng, đơn giản.

Khả năng quản lý trạng thái/State Management

ASP.Net có các công cụ để quản trị, quản lý trạng thái, trong khi HTTP được biết tới là một giao thức “không trạng thái”.

Xem xét qua ví dụ về ứng dụng giỏ hàng: khi một người dùng chọn lựa xong những thứ họ muốn mua, tiếp theo họ muố đưa ra quyết định mua hàng trên trang web, lúc này người dùng sẽ nhấn nút gửi.

Ứng dụng lúc này cần ghi nhớ các mục mà người dùng đã mua. Đó chính là hành động nhớ trạng thái của một ứng dụng tại thời điểm mua hàng. Vì HTTP được coi là giao thức không trạng thái nên khi người dùng truy cập các trang web bán hàng, HTTP sẽ không được phép lưu trữ thông tin trên các giỏ hàng.

Bộ nhớ Cache

Ngôn ngữ ASP.Net có nhiệm vụ lưu trữ bộ nhớ Cache giúp cải thiện hiệu năng làm việc của những ứng dụng. Công việc này giúp hỗ trợ lưu thông tin, hỗ trợ truy xuất, phản hồi trong một khoảng thời gian ngắn, từ đó tăng hiệu suất làm việc của ứng dụng.

Advanced C# Programming Course
Advanced C# Programming Course

Tổng kết

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và internet, ASP net hứa hẹn sẽ tiếp tục định hình bức tranh quảng cáo trong tương lai, mở ra những cơ hội mới và thách thức đầy thú vị cho các doanh nghiệp muốn vươn tới đỉnh cao thành công trong thế giới số hóa ngày nay. Nhìn chung, ASP.NET là một khuôn khổ tuyệt vời để sử dụng khi phát triển các trang web và ứng dụng web. Nó đáng tin cậy, nhanh chóng, dễ sử dụng, miễn phí và được nhiều người biết đến. ASP.NET cung cấp cho bạn toàn quyền kiểm soát sự phát triển của mình. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về ASP.NET là gì cũng như tổng quan về ASP.NET và có thể vận dụng nó vào các dự án của mình. Chúc bạn thành công.

Bài viết được sự cho phép của goatysite

Một trong những điểm mạnh của hệ sinh thái .NET là sự hỗ trợ rất tốt của các công cụ như Visual Studio. Tuy nhiên đây cũng là điểm yếu vì nó ngăn cản rất nhiều lập trình viên tiếp xúc với những lý thuyết căn bản của Framework. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu xem .NET là gì, và các nền tảng .NET Framework, .NET core, và Mono khác nhau như thế nào.

KHI NÓI VỀ .NET, NGƯỜI TA THƯỜNG HÀM Ý 3 THÀNH PHẦN:

– Runtime (môi trường hoạt động)

– Libraries (thư viện)

– Toolings (công cụ phát triển).

Chúng ta sẽ từ từ tìm hiểu chức năng từng thành phần ở phần sau của bài viết.

Trước hết, Chúng ta cần hiểu được làm thế nào .NET có thể chạy được đoạn code C# (hay VB, F#) mà bạn viết ra. Để hiểu được điều này, chúng ta cần nắm rõ quy trình biên soạn code trong .NET

Trong hình trên, phần ‘Compile time’ là quá trình ‘Build’, và ‘Runtime’ là quá trình chạy (tức là tính từ khi bạn khởi động ứng dụng của mình).

Về cơ bản, khi bạn thực hiện lệnh build (trong Visual Studio, hay ‘dotnet build’ bằng dòng lệnh) thì source code của bạn được chuyển hóa thành một dạng ngôn ngữ trung gian có tên là MSIL (Microsoft Intermediate Language). Khi ứng dụng được khởi chạy, thành phần Runtime-hay tên gọi riêng biệt trong .NET là CLR(common language runtime) sẽ tiến hành dịch mã MSIL thành mã máy(Native code) để cho máy tính có thể thực thi. Quá trình này gọi là JIT (just-in-time) compilation. Cách biên soạn và vận hành của .NET khá giống với Java.

Để hiểu rõ hơn về JIT, chúng ta hãy thử làm một thí nghiệm. Copy đoạn code sau vào file Program.cs trong project của bạn:

using System; using System.Diagnostics; namespace ConsoleApplication { public class Program { public static void DoSomeCalculation() { string input = “0”; for (int i = 0; i < 10; i++) { var converted = Convert.ToInt32(input); converted++; input = converted.ToString(); } } public static void Main(string[] args) { Stopwatch sw = new Stopwatch(); //first time sw.Start(); DoSomeCalculation(); sw.Stop(); Console.WriteLine($”First calculation: {sw.ElapsedTicks} ticks”); //second time sw.Restart(); DoSomeCalculation(); sw.Stop(); Console.WriteLine($”Second calculation: {sw.ElapsedTicks} ticks”); } } }

Chúng ta sẽ tiến hành gọi cùng 1 hàm 2 lần và đo xem thời gian chạy của 2 lần gọi là bao nhiêu. (10000 ticks = 1 ms). Tiến hành chạy ‘dotnet run’ và xem kết quả.

Bạn có thể thấy rằng lần chạy đầu tiên lâu hơn lần thứ 2 rất nhiều. Tại sao vậy? Đó là do khi DoSomeCalculation() được gọi lần đầu, CLR tiến hành biên soạn (JIT) hàm này thành ngôn ngữ máy. Ở những lần chạy kế tiếp, DoSomeCalculation() không cần ‘JIT’ lại (do đã được ‘JIT’ xong), nên thời gian thực thi nhanh hơn nhiều. (Điều này cũng lý giải tại sao trong một số phần mềm, thời gian thực hiện một chức năng nào đó lần đầu tiên thường chậm hơn so với các lần kế tiếp).

Tại sao lại cần có ngôn ngữ trung gian? Ngôn ngữ trung gian trong .NET khá gần với mã máy nhưng không chứa thông tin cụ thể về CPU. Việc giúp cho đoạn code trung gian của bạn có thể hoạt động trên nhiều loại CPU (64bit, 32bit), cũng như nhiều loại kiến trúc khác nhau (ARM, Intel…)

Trên thực tế một vài ngôn ngữ (Javascript, Python…) không sử dụng đến ngôn ngữ trung gian: Source sẽ được dịch thẳng ra mã máy tại tại ‘Runtime’. Điểm lợi của việc này là quá trình build được đơn giản hóa, tuy nhiên hiệu năng sẽ bị hạn chế.

Ngoài việc biên dịch, môi trường hoạt động (Runtime) còn có những công dụng như:

– Tự động quản lý bộ nhớ. Khi làm việc với những ngôn ngữ bậc cao như C# hay Java, bạn không cần giải phóng bộ nhớ bằng cách gọi free() như khi làm việc với C/C++. CLR bao gồm một công cụ dọn rác (Garbage collector -GC) sẽ tự động giải phóng những phần bộ nhớ không được sử dụng

– Strong typings: CLR quản lý thông tin về các kiểu dữ liệu mà bạn sử dụng. Điều này giúp cho bạn có thể phân biệt được các định dạng thông tin của từng biến khác nhau (class, structure…)

Tuyển dụng ASP.net lương cao lên đến 3000 USD

ASP.NET, C# (Csharp) Job Market Analysis for the year 2024
ASP.NET, C# (Csharp) Job Market Analysis for the year 2024

Học ASP Net ra làm gì? ASP Net tuyển dụng

Học ASP.NET có thể mang lại nhiều cơ hội trong lĩnh vực phát triển web và có thể mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp. Dưới đây là một số lý do mà việc học ASP.NET có thể làm tăng khả năng tuyển dụng của bạn:

Phát triển ứng dụng web chuyên nghiệp: ASP.NET là một framework mạnh mẽ cho việc phát triển các ứng dụng web chuyên nghiệp và doanh nghiệp. Nó cung cấp các công cụ và tính năng mạnh mẽ cho quản lý trạng thái, xác thực người dùng, tương tác với cơ sở dữ liệu, và nhiều tính năng khác.

Hỗ trợ đa ngôn ngữ: ASP.NET hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, VB.NET, và F#, giúp bạn lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với sở thích và kỹ năng của mình.

Mô hình lập trình linh hoạt: ASP.NET hỗ trợ cả mô hình lập trình MVC và Web Forms, cho phép bạn lựa chọn mô hình phù hợp với dự án cụ thể.

Tương thích với các công nghệ Microsoft: ASP.NET tích hợp tốt với nhiều công nghệ và dịch vụ khác của Microsoft, như Azure (đám mây của Microsoft), Visual Studio (môi trường phát triển tích hợp), và nhiều công nghệ khác.

Tuyển dụng trong doanh nghiệp: Nhiều doanh nghiệp và tổ chức sử dụng ASP.NET để phát triển và duy trì các ứng dụng web của họ. Việc có kỹ năng ASP.NET có thể tăng cơ hội tìm kiếm việc làm trong các doanh nghiệp này.

ASP.NET Core: Nếu bạn học ASP.NET Core, bạn sẽ có cơ hội làm việc trên nền tảng mới và hiện đại hơn, với hiệu suất tốt và khả năng triển khai linh hoạt hơn.

Kỹ năng ASP.NET thường được đánh giá cao trong các vị trí như lập trình viên web, kỹ sư phần mềm, và chuyên viên phát triển ứng dụng web.

Cấu trúc và những thành phần của ASP.NET

Dưới đây là những phân tích về cấu trúc thành phần của ASP.NET là gì, nó bao gồm những yếu tố: Ngôn ngữ, thư viện và thời gian chạy CLR.

  • Language/Ngôn ngữ: Là tập con của .NET Framework, tại đây có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau phải kể đến như C#, VB.net, PHP, JavaScript,… Trong đó C# và VB.net được sử dụng phổ biến nhất trong ứng dụng phát triển ứng dụng web.
  • Library/Thư viện: ASP.NET Framework gồm có một bộ các lớp library chuẩn. Web library là thư viện được dùng phổ biến nhất cho các ứng dụng web. Web library bao gồm tất cả các thành phần cần thiết sử dụng trong phát triển các ứng dụng web-based.
  • Common Language Runtime/Thời gian chạy CLR: CLR là một trong các cơ sở hạ tầng của phần đông các kiểu ngôn ngữ lập trình phổ thông. Trong đó, CLR thực hiện các tác vụ chính để xử lý các trường hợp đặc biệt và thu gom rác.
.NET in 300 seconds
.NET in 300 seconds

ASP.NET Core

Free. Cross-platform. Open source.A framework for building web apps and services with .NET and C#.

Supported on Windows, Linux, and macOS

Free. Cross-platform. Open source.A framework for building web apps and services with .NET and C#.

Supported on Windows, Linux, and macOS

ASP.NET Core comes with everything you need to build web apps including Blazor, a web UI framework for quickly creating fast, secure, and robust web apps that run anywhere.

.NET is a developer platform made up of tools, programming languages, and libraries for building many different types of applications.

ASP.NET Core extends the .NET developer platform with tools and libraries specifically for building web apps.

Learn all about ASP.NET Core has to offer with our tutorials, video courses, and docs.

ASP.NET Core performs faster than any popular web framework in the independent TechEmpower benchmarks.

Data sourced from official tests available at TechEmpower Round 21.

ASP.NET Core supports industry standard authentication protocols. Built-in features help protect your apps against cross-site scripting (XSS) and cross-site request forgery (CSRF).

ASP.NET Core provides a built-in user database with support for multi-factor authentication and external authentication with Google, X, and more.

Get quick answers to questions with an active community of developers on Stack Overflow, Microsoft Q&A, and more.

NET is open source on GitHub, with over 100,000 contributions and 3,700 companies already contributing.

Get 10 ASP.NET Core websites for free with Microsoft Azure.

You can also deploy to any major cloud platform, your own Linux or Windows servers, or one of many hosting providers.

Our step-by-step tutorial will help you get ASP.NET running on your computer.

Giới thiệu về .NET, .Net Framework, Asp.net, OOP

This post hasn’t been updated for 2 years

VẬY TÔI NÊN SỬ DỤNG .NET FRAMEWORK, .NET CORE, HAY MONO?

Điều đó tùy thuộc vào ứng dụng mà bạn có ý định phát triển. Đối với các ứng dụng Windows desktop, .NET Framework sẽ là sự lựa chọn của bạn. Nếu bạn phát triển game dựa trên Unity, hay những ứng dụng di động với Xamarin, bạn sẽ sử dụng Mono. Đối với các Web server, bạn có thể sử dụng cả .NET Framework và .NET Core.

Tuyệt đối không nên dùng Mono để vận hành web server. Bộ máy dọn rác của Mono không được thiết kế để hoạt động với webserver và sẽ gây ra quá tải nhanh chóng.

Vậy nên lựa chọn .NET Framework hay .NET Core cho các web server? .NET Core chạy được đa nền tảng và có hiệu năng cao hơn. Nhược điểm duy nhất của nó là số lượng thư viện hỗ trợ vẫn còn hạn chế. .NET Framework có hệ sinh thái lớn hơn với nhiều các thư viện hỗ trợ hơn.

Series này sẽ sử dụng .NET Core. Chúng ta nên hướng đến tương lai đúng không?

Có thể bạn quan tâm:

  • Bách khoa toàn thư .Net
  • Lập trình bất đồng bộ trong C#
  • Giới thiệu các pre-trained models trong lĩnh vực Computer Vision

Xem thêm việc làm .Net Developer tại TopDev

Bài viết được sự cho phép của goatysite

Download .NET Framework

.NET Framework is a Windows-only version of .NET for building client and server applications.

.NET Framework is a Windows-only version of .NET for building client and server applications.

We recommend that all new product development uses .NET 6 or later. These newer .NET versions are cross-platform, support more application types, and deliver high performance.

You should only download .NET Framework if one of the following is true:

Version Release date End of support
.NET Framework 4.8.1 August 9, 2022
.NET Framework 4.8 April 18, 2019
.NET Framework 4.7.2 April 30, 2018
.NET Framework 4.7.1 October 17, 2017
.NET Framework 4.7 April 5, 2017
.NET Framework 4.6.2 August 2, 2016
.NET Framework 3.5 SP1 November 18, 2008 January 9, 2029

The following releases have reached end of life, meaning they’re no longer supported. We recommend moving to a supported release.

Version Release date End of support
.NET Framework 4.6.1 November 30, 2015 April 26, 2022
.NET Framework 4.6 July 20, 2015 April 26, 2022
.NET Framework 4.5.2 May 5, 2014 April 26, 2022
.NET Framework 4.5.1 October 17, 2013 January 12, 2016
.NET Framework 4.5 August 15, 2012 January 12, 2016
.NET Framework 4.0 April 12, 2010 January 12, 2016
ASP.NET Core Authentication Simplified | .NET Conf 2023
ASP.NET Core Authentication Simplified | .NET Conf 2023

Phân biệt .NET Framework, .NET Core, và Mono

Tại sao cần phải phân biệt chúng? Vì bạn cần phải hiểu rõ mình đang làm gì. VD: Nếu bạn có ý định chạy một Web server trên Linux thì tuyệt đối không nên sử dụng Mono.

Đối với những người mới làm quen với .NET hay kể cả một số người đã làm việc với .NET lâu năm, những cái tên như .NET Framework, Mono hay gần đây nhất là .NET core vẫn hay gây ra những hiểu nhầm. Tuy nhiên những khái niệm căn bản về .NET nói trên giúp chúng ta phân biệt khá dễ dàng. Về cơ bản, .NET Framework, .NET core và Mono là ba phiên bản .NET khác nhau (có nghĩa là mỗi phiên bản có Runtime, Libraries và Toolings riêng).

Vậy tại sao lại có đến 3 phiên bản khác nhau?

– .NET Framework được Microsoft đưa ra chính thức từ năm 2002. .NET Framework chỉ hoạt động trên Windows. Những nền tảng ứng dụng như WPF, Winforms, ASP.NET(1-4) hoạt động dựa trên .NET Framework.

– Mono là phiên bản cộng đồng nhằm mang .NET đến những nền tảng ngoài Windows. Mono được phát triển chủ yếu nhằm xây dựng những ứng dụng với giao diện người dùng và được sử dụng rất rộng rãi: Unity Game, Xamarin…

– Cho đến năm 2013, Microsoft định hướng đi đa nền tảng và phát triển .NET core. .NET core hiện được sử dụng trong các ứng dụng Universal Windows platform và ASP.NET Core.

Real-time technologies

ASP.NET SignalR is a new library for ASP.NET developers that makes developing real-time web functionality easier. SignalR allows bi-directional communication between server and client. Servers can push content to connected clients instantly as it becomes available. SignalR supports Web Sockets, and falls back to other compatible techniques for older browsers. SignalR includes APIs for connection management (for instance, connect and disconnect events), grouping connections, and authorization.

VN-Index khai xuân Giáp Thìn vượt 1.200 điểm | Điểm tin chứng khoán 15/2/2024
VN-Index khai xuân Giáp Thìn vượt 1.200 điểm | Điểm tin chứng khoán 15/2/2024

2 – Khái niệm .Net

  • .Net là một nền tảng phát triển mã nguồn mở (open source), đa nền tảng (cross-platform), miễn phí để xây dựng nhiều loại ứng dụng khác nhau.

  • Với .Net thì các bạn có thể sử dụng các ngỗn ngữ .Net (như: C#, F#, or Visual Basic), editors(như: Visual studio, Visual Studio Code…), các thư viện để viết các ứng dụng .Net (như: web, mobile, desktop, games, và IoT…) và một số ứng dụng .Net là đa nền tảng, một số ứng dụng thì hoạt động trên 1 hệ điều hành hoặc 1 .NET implementations (Mình tạm dịch là .1 triển khai của .Net). Cụ thể:

  • Biên dịch và thực thi trong .Net: Các ứng dụng viết bằng ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .Net sẽ được trình trình biên dịch tương ứng chuyển đổi thành ngôn ngữ trung gian (Đươc gọi là MSIL(Microsoft Intermediate Language) hoặc CIL(Common Intermediate Language) hoặc IL(Intermediate Language)) cùng với metadata của nó (Chứa các thông tin về class, method, các trường dữ liệu, thông tin runtime, etc. ) và chúng được lưu trữ trong file assembly (.dll hoặc .exe), khi chạy ứng dụng .Net thì CLR nó lấy assembly và sử dụng trình biên dịch JIT để chuyển đổi assembly đó (Tức là chuyển đổi CIL) thành mã máy và sau đó CPU trên máy của bạn sẽ thực thi mã máy đó. Hình dưới đây thì “Compile Time” là quá trình “built”, “Run time” là quá trình chạy (Quá trình này bắt đầu từ khi bạn khởi động ứng dụng của mình).

    • Common Language Runtime (CLR): là thành phần máy ảo cũng như là một môi trường runtime(Môi trường hoạt động, đây là môi trường cung cấp các dịch vụ có sẵn để chạy chạy các chương trình .Net, môi trường runtime này cùng với Libraries (thư viện) và Toolings (công cụ phát triển) là khác nhau trong từng triển khai của .Net) trong .Net Frameword để chạy code và đồng thời cung cấp các dịch vụ khác nhau như quản lý luồng, type-safety, xử lý exception… giúp cho quá trình phát triển ứng dụng dễ dàng hơn (Hiểu cơ bản là nó sẽ chịu trách nhiệm quản lý việc thực thi các trương chình .Net ).
    • CLR là triển khai (or CLR là một phiên bản) của Hệ thống thực thi ảo (Virtual Execution System (VES): VES có nhiệm vụ tải và thực thi các chương trình tương thích vs CLI, chú ý là các chương trình này sẽ được biên dịch sang MSIL trước khi đc thực thi rồi thằng VES nó mới chuyển MSIL này thành mã máy theo phần cứng và hệ điều hành cụ thể ) và VES này được định nghĩa trong Common Language Infrastructure (CLI – là một tiêu chuẩn kĩ thuật do microsoft phát triển và nó là yêu cầu cho bất kì ngôn ngữ lập trình nào dùng để viết ứng dụng trên .Net Framework đều phải tuân theo, tham khảo chi tiết ở đây!)
    • Hình ảnh sau minh họa cách CLR được kết hợp hệ điều hành/phần cứng và các thư viện lớp trong quá trình thực thi các trương trình .Net.
    • Tham khảo ở:https://meherchilakalapudi.wordpress.com/2010/06/16/basic-knowledge-about-clr/https://www.geeksforgeeks.org/common-language-runtime-clr-in-c-sharp/https://stackoverflow.com/questions/480752/clr-and-cli-what-is-the-differencehttps://en.wikipedia.org/wiki/Common_Language_Runtimehttps://www.c-sharpcorner.com/UploadFile/f64127/What-is-cli-clr/ https://www.tma.vn/Hoi-dap/Cam-nang-nghe-nghiep/NET-core-vs-ASP-NET-core-Phan-biet-NET-Framework-NET-Core-va-Mono/16707
  • Trong .Net có 1 cái mà chắc chắn ai cũng phải cần đó chính là: Nuget. Vậy Nuget là gì?

    1. Nuget là trình quản lý package (package manager) được xây dựng riêng cho .Net. Package Manager này thì nó cung cấp 1 nền tảng cùng với các công cụ nào đấy để anh em có thể tạo, chia sẻ và sử dụng các packages có trên Package Manager. Và Nuget này thì nó có sẵn trên Visual Studio nếu bạn ko có thì bạn có thể vào đây để cài đặt.

    2. Các khái niệm khác liên quan (như framework là gì …):

      2.1 – Libraries là gì?2.1.1 – Thư viện là các đoạn mã được xây dựng sẵn cho 1 chức năng nào đó và bạn có thể tái sử dụng lại chức năng đó mà không phải code lại, ví dụ: jquery, underscore, lodash… Có nhiều tools để quản lý thư viện như: NPM, Composer, Bower …2.1.2 – Ví dụ bạn tạo các hàm có thể tái sử dụng như này:

      function getWords(str) { const words = str.split(' '); return words; } function createSentence(words) { const sentence = words.join(' '); return sentence; }

      Khi bạn tạo 2 hàm này có nghĩa là bạn đang tạo thư viện riêng cho mình rồi đấy!

      2.2 – Framework là gì?

      2.2.1 – Framework là các đoạn code đã được viết sẵn, cấu thành 1 bộ khung và các thư viện lập trình được đóng gói trong framework (Hiểu cơ bản: Framework nó như cái khung nhà đã được làm móng, nền, trụ cơ bản và từ đó bạn có thể xây thêm, thêm màu sơn, thiết kế nội thất… tùy theo ý bạn mà không phải đào móng, làm nền, làm trụ từ đầu) .2.2.3 – Tính năng cốt lõi của Framework là giúp tăng hiệu suất khi phát triển app, mở rộng các chức năng và cung cấp các thư viện sẵn có để anh em lập trình không phải code từ đầu.Ví dụ các Framework để phát triển ứng dụng Mobile và các framework này có đặc điểm, khi anh em sử dụng nó để viết ứng dụng là “Viết một nơi, chạy muôn nơi” ( Cụ thể: ae viết code chạy trên android thì code đó cũng chạy trên IOS): React Native, Flutter…

      2.3 – Platform là gì?

      Với Platform thì nó yêu cầu bạn phải tuân theo hoàn toàn mọi quy tắc mà nó đưa ra và không được làm khác đi (Một định nghĩa mở rộng hơn về platform: platform bao gồm cả phần cứng (máy tính hay laptop) và phần mềm (Hệ điều hành) mà các ứng dụng hay framework có thể hoạt động), Ví dụ: .Net là một platform vì để sử dụng đc .Net trên window thì bạn phải cài .Net framework hoặc .Net Core cho win, .NET Core trên linux và macOS , để viết các ứng dụng trên .Net thì các bạn phải dùng các ngôn ngữ mà .Net hỗ trợ như: C#, F#, Visual Basic.

      2.4 – Tham khảo ở:

      https://dotnet.microsoft.com/learn/dotnet/what-is-dotnet https://www.freecodecamp.org/news/the-difference-between-a-framework-and-a-library-bd133054023f/https://kipalog.com/posts/La-framework–hay-la-libraryhttps://topdev.vn/blog/framework-la-gi/

  • Cross Platform (Đa nền tảng) trong .Net:

    Để cho ứng dụng mà bạn viết bằng C#, F# hay Visual Basic chạy trên hệ điều hành mà bạn đang sử dụng thì bạn phải sử dụng 1 trong 3 triển khai của .Net (.Net implementations), cụ thể:1 – .NET Core là một triển khai .Net đa nền tảng (cross-platform ) cho các websites, servers, and console apps chạy trên Windows, Linux, and macOS.2 – .NET Framework giúp cho các websites, services, desktop apps… chạy trên Windows.3 – Xamarin/Mono là một triển khai .Net để chạy các ứng dụng trên các hệ điều hành mobile như Android, IOS…

2.1 – .NET Framework

  • .NET Framework có 2 thành phần chính đó là Common Language Runtime (CLR) và .NET Framework Class Library (FCL).
  • Class Library: FCL là một tập hợp các class, namespace, interface và các kiểu dữ liệu (string, number…) được sử dụng để xây dựng nhiều chức năng và các loại ứng dụng khác nhau như ứng dụng web hay desktop… FCL này cũng được tích hợp với CLR của .NET Framework và được sử dụng bởi tất cả ngôn ngữ .NET như: C#, F#, Visual Basic .NET, etc. Ngoài ra nó cũng bao gồm các api cho việc đọc, viết file, kết nối databse, etc. BCL (Base Class Library) là tập con (subnet) của FCL và cung cấp các chức năng cơ bản như:
  • Namespace trong FCL là một nhóm các class và interface liên quan có thể được sử dụng bởi tất cả ngôn ngữ .Net Framework (Đọc thêm về một vài namespaces ở GeeksforGeeks, javapoint, Microsoft)!
  • Tham khảo:https://www.geeksforgeeks.org/c-sharp-tutorial/?ref=leftbar-rightbar#polymorphismhttps://stackoverflow.com/questions/807880/bcl-base-class-library-vs-fcl-framework-class-libraryhttps://www.javatpoint.com/net-framework

2.2 – .Net Core vs .NET Framework

  1. Sự khác nhau: Mình liệt kê một vài sự khác nhau giữa .net core và .net framework, bạn có thể tham khảo chi tiết sự khác nhau giữa chúng ở medium và stackoverflow!

    • .Net Framework trợ giúp tạo Console app, các ứng dụng window và web. Cụ thể là bạn có thể sử dụng Windows Forms, WPF, and UWP để xây dựng các ứng dụng window, ASP.NET MVC để xây dựng các ứng dụng web chạy trên IIS trong .Net framework.
    • .Net Core được sử dụng để sây dựng console app đa nền tảng, xây dựng các ứng dụng web bằng asp.net core và cloud services, .Net core còn trợ giúp UWP (Universal Windows Platform (UWP): Giúp phát triển các ứng dụng kiểu Metro chạy trên cả window 10 và windown 10 mobile mà không cần phải viết lại ứng dụng cho mỗi nền tảng.)
    • .Net core là đa nền tảng, chạy đc trên window, linux, macos, còn .Net framework chỉ chạy trên win.
    • .Net core là mã nguồn mở nên được cộng đồng đóng góp phát triển, .Net framerword thì không.
    • Phần lớn những thay đổi trong .Net là xảy ra trên .Net Core
    • .Net framework là tự động được cập nhật bởi window update, .Net Core thì cập nhật thủ công.
  2. Sử dụng .Net Core cho ở bên phía server khi:

    • Ứng dụng của bạn (Web/service) cần chạy trên nhiều nền tảng như (Windows, Linux, and macOS).
    • Bạn đang sử dụng Docker containers.
    • Bạn cần một hệ thống có hiệu suất cao và có thể mở rộng.
    • Bạn cần một ứng dụng sử dụng một phiên bản .Net thì dùng .Net Core ( Vì mỗi phiên bản .Net framework nó sẽ thay thế phiên bản trước đó).
  3. Sử dụng .Net Framework cho ở bên phía server khi:

    • Ứng dụng của bạn sử dụng thư viện của bên thứ ba hoặc NuGet packages không có sẵn trong .Net Core.
    • App của bạn sử dụng các công nghệ .Net không có sẵn .Net Core.
    • App của bạn chạy trên nền tảng không trợ giúp .Net Core (Window, Linux, MacOs trợ giúp .Net Core).
  4. Tham khảo:https://docs.microsoft.com/en-us/dotnet/standard/choosing-core-framework-serverhttps://docs.microsoft.com/en-us/archive/msdn-magazine/2017/september/net-standard-demystifying-net-core-and-net-standardhttps://www.c-sharpcorner.com/article/difference-between-net-framework-and-net-core/https://vi.wikipedia.org/wiki/Universal_Windows_Platform

2.3 – Asp.Net và Asp.net Core

  1. Khái niệm Asp.Net:

    • Framework mã nguồn mở, được được sử dụng để tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và dịch vụ web.
    • Đa nền tảng: Các ứng dụng viết bằng Asp.Net có thể chạy trên Windows, Linux, macOS, and Docker.
    • Cho phép bạn xây dựng nhiều loại ứng dụng web, bao gồm: Web pages, REST APIs, microservices và real-time.
    • Được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR) nên bạn có thể viết Asp.Net bằng bất kì ngôn ngữ mà được .Net hỗ trợ như: C#, Visual Basic.Net, Jscript…
    • Asp.Net Core là mã nguồn mở, đa nền tảng đồng thời nó là phiên bản nâng cao của Asp.Net (Trước khi Asp.Net Core ra đời (phát hành năm 2016) thì các phiên bản Asp.Net (phát hành năm 2002 cùng với .Net Framework) chỉ dành cho window và thường được gọi là Asp.Net)
  2. Asp.Net mở rộng .NetAsp.Net mở rộng nền tảng .Net là thêm các tools và các thư viện dành riêng cho việc xây dựng web. (Cú pháp tạo template cho trang web: Razor, Thư viện cho các mẫu web phổ biến: MVC, syntax highlighting….)
  3. Tạo các trang web động bằng C#, HTML, CSS, và JavaScript.

    • Razor cung cấp cú pháp cho việc tạo các trang web động sử dụng HTMl vs C# (Code ở phía server thì ta dùng C# để viết và phía server trả về HTML cho client.)
    • Asp.Net được tích hợp với các JavaScript frameworks, đồng thời gộp các templates đã đc cấu hình trước cho các framework SPA (single page app – hiểu nôm na thì các framework khi sử dụng thì ta ko phải load lại trang nhiều lần mỗi khi request đến server) như React và Angular.
  4. Mô hình lập trình (Programming models): Asp.Net hỗ trợ một số Model lập trình cho việc xây dựng các ứng dụng web:

    • ASP.NET Web Forms: Xây dựng các trang web động bằng cách sử dụng model hướng sự kiện drag-and-drop(kéo và thả).
    • ASP.NET MVC: Xây dựng các trang web theo Design pattern: MVC
    • ASP.NET Web Pages – Là một Framework để tạo các trang web động( Tức là sử dụng lightweight syntax (Cú pháp nhẹ – Razor) để thêm code lấy và xử lý dữ liệu hiển thị ngay trong HTML).
    • ASP.NET Single Page Applications.
  5. Tham khảo:https://dotnet.microsoft.com/learn/aspnet/what-is-aspnethttps://www.tutorialspoint.com/asp.net/asp.net_introduction.htmhttps://en.wikipedia.org/wiki/ASP.NEThttps://www.slideshare.net/rishikothari/developing-an-aspnet-web-application

Thế còn hệ thống thư viện (Libraries) và công cụ (Toolings) thì sao?

Khi bạn làm việc với .NET, code của bạn sẽ tương tác với rất nhiều các class khác nhau. Ví dụ: Class được sử dụng nhiều nhất trong .NET là System.String. Tất cả những class này được định nghĩa trong hệ thống thư viện cơ bản của .NET mà người ta hay gọi tắt là BCL (Base class libraries).

Mã nguồn của BCL, trái với mọi người hay nghĩ, là mã nguồn mở. Bạn có thể truy cập mã nguồn này tại sourceof.net .

Các công cụ (toolings) của .NET bao gồm compiler và Visual Studio .NET sử dụng hệ thống build của Microsoft gọi là MSBuild. Đối với nền tảng .NET core mới thì chúng ta còn có thêm công cụ dòng lệnh (dotnet cli).

Introduction to ASP.NET Core MVC (.NET 8)
Introduction to ASP.NET Core MVC (.NET 8)

Developing Web apps with ASP.NET Core

ASP.NET Core is a redesign of ASP.NET 4.x. Some of the benefits ASP.NET Core provides over ASP.NET:

  • Cross platform.
  • Leaner and more modular.
  • A unified story for building web UI and web APIs.

See Why use ASP.NET Core? for an expanded list of benefits.

For more information on ASP.NET Core, see:

Lịch sử của ASP.NET là gì?

Sau khi phiên bản Internet Information Service 4.0 được phát hành vào năm 1997, Microsoft tạo mô hình nghiên cứu ứng dứng web để giải quyết những khó khăn của ASP.NET, mục đích chính là tách biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng như cách viết rõ ràng hơn.

Người được giao nhiệm vụ định hình mô hình ASP lúc đó chính là Mark Anders, quản lý của nhóm IIS và Scott Guthrie.

Những thiết kế ban đầu về ASP.NET được Anders và Guthrie thực hiện chỉ vỏn vẹn trong khoảng 2 tháng. Những mã prototype đầu tiên được Guthrie viết trong khoảng thời gian nghỉ lễ Giáng sinh năm 1997.

.NET 7.0 Web API Full course with CRUD actions, Authentication, FileHandling & IIS Deployment - 2023
.NET 7.0 Web API Full course with CRUD actions, Authentication, FileHandling & IIS Deployment – 2023

So sánh giữa lập trình ASP.NET và PHP

ASP.NET PHP
Giấy phép Open Source Open Source
Kiểu ngôn ngữ Compiled Scripting
Ngôn ngữ phát triển VB.NET, C#.NET, F# PHP
Công cụ phát triển – Visual Studio

– Mono

– NetBeans

– PhpStorm

– WordPress

Hệ điều hành Windows – Linux

– Mac

– Windows (Bị giới hạn)

Chi phí Có phí và miễn phí Miễn phí
Syntax Syntax tương tự như Visal Basic Systax tương tự như C hay C++

Tại sao nên sử dụng ASP.NET?

Không cần máy tính cấu hình cao

Bạn biết không, có khá nhiều lý do chính đáng để bạn phát triển một trang web hoặc một ứng dụng trên điện thoại. Đó là, tốc độ cao, chi phí thấp và hỗ trợ ngôn ngữ đa dạng. Đây là một trong những lợi ích đáng kể nhất của mã nguồn này.

Ngôn ngữ ASP.NET được xây dựng trong môi trường máy chủ Windows quen thuộc. Cũng vậy, ASP.NET yêu cầu cấu hình máy không cần quá mạnh giống như các phần mềm khác. Các mã nguồn mở này phải cài đặt cấu hình riêng. Nhất là, đủ mạnh để đáp ứng việc xây dựng web. Sự phổ biến của ASP.NET giúp cho việc truy xuất và tìm kiếm của các coder dễ dàng hơn.

Vì thế, các trang web và app được viết bằng mã nguồn ASP.NET có thể nhanh hơn. Và, mã nguồn này còn hiệu quả hơn về SEO so với trang web được viết bằng PHP, và các mã nguồn khác.

Vì sao không cần cấu hình mạnh?

Bởi vì, các ứng dụng ASP.NET được chuyển đổi thành các mã nguồn thực thi. Quá trình chuyển mã này mất một khoảng thời gian nhỏ, nhưng chỉ diễn ra một lần là xong.

Sau khi biên dịch, code này có thể được thực thi lặp đi lặp lại trên nền tảng .Net một cách nhanh chóng. Cũng vậy, mã không được thực thi trực tiếp bởi phần mềm mà phải được đọc và biên dịch mỗi lần trước khi được thực thi. Code được biên dịch thường nhanh hơn và dễ tuỳ biến hơn. Ví dụ như các ngôn ngữ lập trình PHP, JavaScript và Ruby. Quá trình biên dịch cũng cung cấp việc xác nhận tất cả các code trên trang đều được nhất quán.

Ví dụ, nếu một phương thức có tên GetUser được đổi tên thành GetEFastee như một phần của code đã được cập nhật, thì bất kỳ tham chiếu nào đến GetUser trong suốt phần còn lại của ứng dụng sẽ xuất hiện lỗi trong quá trình biên dịch, điều này giúp bạn dễ dàng xác định để sữa lỗi. Các ngôn ngữ được biên dịch sẽ không xác định được lỗi này cho đến khi code thực sự được chạy và kiểm tra.

Trong một ứng dụng lớn, rất tốn thời gian để kiểm tra thủ công mọi tình huống hoặc viết và duy trì mã bổ sung để kiểm tra mọi kịch bản, bất cứ khi nào mã được thay đổi.

Dùng miễn phí, chỉ trả phí thấp khi bạn là công ty lớn

Phần mềm nào viết ASP.NET miễn phí?

Điều tuyệt vời là, chi phí mua và sử dụng phần mềm để viết ASP.net là một yếu tố quan trọng khi phát triển một trang web. Trước đây, các nhà phát triển phải mua phần mềm đắt tiền (được gọi là Môi trường phát triển tích hợp, hoặc IDE) để xây dựng ứng dụng. Ngày nay, hầu hết mã có thể được viết bằng các công cụ miễn phí. Mã ASP.NET có thể được viết bằng một trình soạn thảo văn bản đơn giản.

Cũng thế, nhiều trình soạn thảo văn bản lập trình miễn phí khác nhau và phổ biến nhất là ứng dụng Visual Studio Code của Microsoft, có sẵn trong một phiên bản cộng đồng miễn phí dành cho cá nhân và doanh nghiệp nhỏ.

Khi nào dùng Visual Studio cần trả phí?

Các doanh nghiệp lớn với nhiều lập trình viên sử dụng phải mua giấy phép của Visual Studio, nhưng chi phí này khá cạnh tranh với các IDE chuyên nghiệp trên các nền tảng khác. Microsoft cũng cung cấp Visual Studio Code, một IDE và trình soạn thảo nhẹ hơn, miễn phí cho tất cả mọi người, kể cả các công ty.

Ngoài IDE, các trang web yêu cầu phần mềm máy chủ ứng dụng web và máy chủ lưu trữ. Hầu hết các ứng dụng ASP.NET sử dụng Microsoft IIS (Máy chủ thông tin Internet). IIS có sẵn cho tất cả các phiên bản của Microsoft Windows mà không phải trả thêm phí.

Song, máy chủ lưu trữ Windows thường đắt tiền hơn máy chủ Linux tương đương, thường được sử dụng để chạy các ứng dụng PHP, JavaScript và Ruby.

Tuy nhiên, với việc phát hành ASP.NET Core vào năm 2016, các ứng dụng ASP.NET không còn phụ thuộc vào IIS nữa và hiện có thể được lưu trữ trên Linux và MacOS cũng như Windows.

Thích hợp đa dạng cơ sở dữ liệu

Bạn cũng nên biết, các Loại cơ sở dữ liệu nào để sử dụng là một quyết định quan trọng khi phát triển một ứng dụng web.

Các ứng dụng ASP.NET có thể sử dụng tất cả các cơ sở dữ liệu phổ biến, bao gồm Microsoft SQL Server, MySQL, MariaDB, PostgresSQL, MongoDB và CouchDB.

Mặc dù, Microsoft SQL Server có thể yêu cầu giấy phép phần mềm đắt tiền để triển khai phức tạp, nhưng phiên bản Express miễn phí phù hợp với đại đa số các trang web. Tất cả các cơ sở dữ liệu khác được đề cập ở đây đều là mã nguồn mở và miễn phí.

Viết giống C#

ASP.NET được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như C# hoặc VB.net. Lập trình hướng đối tượng cung cấp một cách viết chung để tổ chức và sử dụng lại code.

Trong khi VB.net là sản phẩm tiếp theo từ sản phẩm Visual Basic kế thừa của Microsoft và hầu như không được các nhà phát triển ưa chuộng, C# là ngôn ngữ lập trình hạng nhất và luôn được xếp hạng trong số các ngôn ngữ lập trình được yêu cầu và sử dụng nhiều nhất trên thế giới.

Được cập nhật thường xuyên

Cuối cùng, mặc dù ASP.NET là mã nguồn mở và miễn phí sử dụng. ASP.NET được phát triển, và hỗ trợ tích cực bởi công ty phần mềm lớn nhất thế giới, đó là Microsoft.

Khá hay là, Microsoft đã đầu tư rất nhiều vào các nền tảng phát triển, cộng đồng những người phát triển. Đồng thời, hỗ trợ các công ty phần mềm sử dụng để ứng dụng này. Nói như thế để bạn tin tưởng rằng ASP.NET luôn được cập nhật thường xuyên.

ASP.NET Core Web API and Entity Framework Core - Full Course Including CRUD
ASP.NET Core Web API and Entity Framework Core – Full Course Including CRUD

WebHooks

WebHooks is a lightweight HTTP pattern providing a simple pub/sub model for wiring together Web APIs and SaaS services. When an event happens in a service, a notification is sent in the form of an HTTP POST request to registered subscribers. The POST request contains information about the event which makes it possible for the receiver to act accordingly.

WebHooks are exposed by a large number of services including Dropbox, GitHub, Instagram, MailChimp, PayPal, Slack, Trello, and many more. For example, a WebHook can indicate that a file has changed in Dropbox, or a code change has been committed in GitHub, or a payment has been initiated in PayPal, or a card has been created in Trello.

Nên học ASP Net hay PHP?

Ngôn ngữ PHP là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất hiện nay, cùng với cộng đồng vô cùng lớn và phát triển mạnh mẽ. Còn với ASP.NET cũng có cộng đồng riêng nhưng sẽ không lớn bằng PHP. Bên cạnh đó, ngôn ngữ PHP cũng sẽ dễ học và thực hành nhanh hơn so với ASP.NET.

Còn điểm mạnh của ASP.NET framework đó là có bộ thư viện lớn với nhiều tính năng cho phép các deverlopers tạo trang web một cách dễ dàng chỉ với các thao tác kéo thả đơn giản. Trong môi trường ASP.NET thì các lập trình viên có thể viết code dưới nhiều ngôn ngữ khác nhau như C#, VB.NET hay F#,…

ASP.NET Core Tutorial for Beginners
ASP.NET Core Tutorial for Beginners

TẠI SAO CẦN NẮM RÕ LÝ THUYẾT CĂN BẢN?

Mình đã từng gặp rất nhiều những người đã làm việc với .NET lâu năm nhưng vẫn mù mờ về những khái niệm, định nghĩa của Framework. Điều này rất nguy hiểm vì nó gây ra việc hiểu sai về nền tảng, dẫn đến việc sản sinh ra những phần mềm chất lượng không cao. Do đó hiểu rõ về framework của mình là trách nhiệm của bất cứ lập trình viên nào?

Single-page applications

ASP.NET Single Page Application (SPA) helps you build applications that include significant client-side interactions using HTML 5, CSS 3 and JavaScript. Visual Studio includes a template for building single page applications using knockout.js and ASP.NET Web API. In addition to the built-in SPA template, community-created SPA templates are also available for download.

Learn more about single-page app development

Microsoft  .NET Framework  -Explained
Microsoft .NET Framework -Explained

Phản hồi

Gửi và xem ý kiến phản hồi dành cho

ASP.NET overview

ASP.NET is a free web framework for building great websites and web applications using HTML, CSS, and JavaScript. You can also create Web APIs and use real-time technologies like Web Sockets.

ASP.NET Core is an alternative to ASP.NET. See the guidance on how to choose between ASP.NET and ASP.NET Core.

Keywords searched by users: asp dot net framework

Introduction To .Net Framework - Javatpoint
Introduction To .Net Framework – Javatpoint
Asp.Net Framework | Comprehensive Guide To Asp.Net Framework
Asp.Net Framework | Comprehensive Guide To Asp.Net Framework
Những Thông Tin Chuẩn Về Net Core Phiên Bản Mới Nhất 2022
Những Thông Tin Chuẩn Về Net Core Phiên Bản Mới Nhất 2022
Asp.Net Core] Phần 1: Giới Thiệu Về Asp.Net Core | Dammio
Asp.Net Core] Phần 1: Giới Thiệu Về Asp.Net Core | Dammio
Net Framework - Wikipedia
Net Framework – Wikipedia
Introduction To Asp.Net - Geeksforgeeks
Introduction To Asp.Net – Geeksforgeeks
What Is Asp.Net? | .Net
What Is Asp.Net? | .Net
Net Framework - Wikipedia
Net Framework – Wikipedia
What Is .Net Framework? Explain Architecture & Components
What Is .Net Framework? Explain Architecture & Components
Giới Thiệu Về .Net, .Net Framework, Asp.Net, Oop
Giới Thiệu Về .Net, .Net Framework, Asp.Net, Oop
What Is Asp.Net - An Ultimate Guide To Asp.Net
What Is Asp.Net – An Ultimate Guide To Asp.Net

See more here: kientrucannam.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *