Hướng dẫn đồ án hiển thị thông tin lên màn hình LCD1602 giao tiếp Arduino
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Cách 1: Hiển thị bằng cách nối trực tiếp vào Arduino
Cách 2: Hiển thị bằng cách nối qua module I2C LCD giúp tiết kiệm chân cho vi điều khiển
Phần mềm
- Thư viện LiquidCrystal_I2C.h tải : https://github.com/HuanVo/LiquidCrystal_I2C
- Các thư viện khác hổ trợ tải trên phần mềm Arduino IDE
Cách 1: Hiển thị bằng cách nối trực tiếp vào Arduino
Cách này có hai phương pháp là dùng : LCD1602 4bit hoặc LCD1602 8bit. Ở đây mình chỉ dùng 4bit sẽ tiết kiệm được chân IO của vi điều khiển. Bạn nào làm giao tiếp LCD1602 8bit thì liên hệ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ
#include
// Initialize the library with the interface pins LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // set up the LCD’s number of columns and rows lcd.begin(16, 2); // Print a message to the LCD lcd.print(” Dientunhattung “); } void loop() { // set the cursor to column 0, line 1 // (line 1 is the second row, since counting begins with 0) lcd.setCursor(0, 1); // print the number of seconds since reset: lcd.print(millis()/1000); }
Cách 2: Hiển thị bằng cách nối qua module I2C LCD giúp tiết kiệm chân cho vi điều khiển
#include
#includeLiquidCrystal_I2C lcd(0x3F,16,2); void setup() { lcd.init(); lcd.backlight(); lcd.setCursor(2,0); lcd.print(” Dientunhattung”); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(“Huynh Nhat Tung “); } void loop() { }
Cách 3: Hiển thị bằng mở rộng bằng IC mở rộng chân như 74HC595, MBI5026…. giúp tiết kiệm chân cho vi điều khiển
Phần này Bạn nào làm giao tiếp mở rộng chân cho LCD thì liên hệ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ
Code mẫu
#include
#includeLiquidCrystal_I2C lcd(0x3F,16,2); void setup() { lcd.init(); lcd.backlight(); lcd.setCursor(2,0); lcd.print(“Arduinokit.vn”); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(“Xin chao cac ban”); } void loop() { }
Giải thích code
LiquidCrystal_I2C lcd(0x3F,16,2);
- Đặt địa chỉ LCD là 0x3F cho màn hình LCD 16×2.
- 16 là số cột của màn hình (nếu dùng loại màn hình 20×4) thì thay bằng 20.
- 2 là số dòng của màn hình (nếu dùng loại màn hình 20×4) thì thay bằng 4.
lcd.init();
Khởi động màn hình LCD, bắt đầu cho phép Arduino sử dụng màn hình.
lcd.backlight();
Bật đèn nền LCD 16×2.
lcd.setCursor(2,0);
Đưa con trỏ tới hàng 1, cột 3.
Lưu ý: giá trị hàng và cột bắt đầu từ số 0 có nghĩa 0 là hàng(cột) 1.
lcd.print(“Arduinokit.vn”);
Xuất ra dòng chữ Arduinokit.vn tại vị trí con trỏ ở hàng 1, cột 3.
lcd.setCursor(0,1); lcd.print(“Xin chao cac ban”);
Đoạn code này thì tương tự như trên, xuất ra dòng chữ “Xin chao cac ban” tại vị trí con trỏ ở hàng 2, cột 1.
Bây giờ thì các bạn upload chương trình và xem kết quả nhé.
Step 4: Procedures
Connect K to GND and A to 3.3 V, and then the backlight of the LCD1602 will be turned on. Connect VSS to GND and the LCD1602 to the power source. Connect VO to the middle pin of the potentiometer – with it you can adjust the contrast of the screen display. Connect RS to D4 and R/W pin to GND, which means then you can write characters to the LCD1602. Connect E to pin6 and the characters displayed on the LCD1602 are controlled by D4-D7. For programming, it is optimized by calling function libraries.
Step 1:
Build the circuit.
Step 2:
Download the code from https://github.com/primerobotics/Arduino
Step 3:
Upload the sketch to the Arduino Uno board
Click the Upload icon to upload the code to the control board.
If “Done uploading” appears atthe bottom of the window, it means the sketch has been successfully uploaded.
Note: you may need to adjust the potentiometer on the LCD1602 until it can display clearly.
Tổng quan về màn hình LCD 16×2
Màn hình LCD 16×2 là một loại màn hình ký tự thông dụng trong các dự án điện tử. Nó có khả năng hiển thị 16 cột và 2 hàng của các ký tự.
Màn hình này sử dụng công nghệ hiển thị Liquid Crystal Display (LCD) để hiển thị thông tin. Nó có thể hiển thị các ký tự từ bảng mã ASCII và có thể hiển thị các ký tự chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt và các biểu tượng khác.
Màn hình LCD 16×2 có một lưới pixel 5×8 cho mỗi ký tự. Điều này có nghĩa là mỗi ký tự được hiển thị bằng một ma trận 5×8 điểm ảnh. Nó cũng có thể hiển thị các ký tự tiếng Việt nhưng có giới hạn một số ký tự đặc biệt.
Code màn hình LCD 16×2 Arduino
// include the library code: #include
// Creates an LCD object. Parameters: (rs, enable, d4, d5, d6, d7) LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // set up the LCD’s number of columns and rows: lcd.begin(16, 2); // Clears the LCD screen lcd.clear(); } void loop() { // Print a message to the LCD. lcd.print(” Hello world!”); // set the cursor to column 0, line 1 // (note: line 1 is the second row, since counting begins with 0): lcd.setCursor(0, 1); // Print a message to the LCD. lcd.print(” LCD Tutorial”); }
Giải thích code
// include the library code: #include
Khai báo để sử dụng thư viện LiquidCrystal, cho phép tương tác với màn hình LCD 16×2.
// Creates an LCD object. Parameters: (rs, enable, d4, d5, d6, d7) LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2);
LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2);
khởi tạo đối tượng lcd từ lớp LiquidCrystal. Các tham số truyền vào định nghĩa các chân kết nối giữa Arduino và màn hình LCD. Cụ thể, chân RS (Register Select) của LCD được kết nối với chân 12 của Arduino, chân Enable được kết nối với chân 11, các chân dữ liệu D4 đến D7 được kết nối tương ứng với chân 5, 4, 3, 2 của Arduino.
// set up the LCD’s number of columns and rows: lcd.begin(16, 2); // Clears the LCD screen lcd.clear();
lcd.begin(16, 2);
Thiết lập số cột và số hàng của màn hình LCD 16×2. Trong trường hợp này, màn hình LCD có 16 cột và 2 hàng.
lcd.clear();
Xóa nội dung trên màn hình LCD Arduino.
// Print a message to the LCD. lcd.print(” Hello world!”);
lcd.print(" Hello world!");
Hiển thị chuỗi “Hello world!” lên màn hình LCD 1602. Chuỗi này sẽ được hiển thị trên dòng 0 (hàng đầu tiên) và từ cột 0 trở đi.
// set the cursor to column 0, line 1 // (note: line 1 is the second row, since counting begins with 0): lcd.setCursor(0, 1);
lcd.setCursor(0, 1);
Đặt vị trí con trỏ của LCD 16×2 tới cột 0, dòng 1 (hàng thứ hai).
Linh kiện cần thiết cho dự án
TÊN LINH KIỆN | SỐ LƯỢNG | NƠI BÁN |
Arduino Uno R3 | Shopee | Cytron | |
Màn hình LCD 16×2 | Shopee | Cytron | |
Biến trở vuông 10K | Shopee | Cytron | |
Điện trở 220R | Shopee | Cytron | |
Dây cắm | 10-20 | Shopee | Cytron |
Breadboard | Shopee | Cytron |
Hướng dẫn sử dụng màn hình LCD 16×2 với Arduino
Trong hướng dẫn này, các bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng màn hình LCD 16×2 với Arduino, bằng cách sử dụng thư viện LiquidCrystal để điều khiển màn hình.
Qua đó sẽ khám phá các chức năng cơ bản của màn hình LCD 1602 như hiển thị văn bản, di chuyển con trỏ, xóa màn hình và điều chỉnh độ sáng. Bên cạnh đó, các bạn sẽ tìm hiểu cách tạo các ký tự tùy chỉnh trên màn hình LCD arduino.
Để tạo động lực cho Team Arduino KIT ra nhiều bài viết chất lượng hơn, các bạn có thể ủng hộ mình bằng cách Donate qua MoMo, Ngân hàng, Paypal…Nhấn vào link bên dưới nhé.
Sơ đồ đấu nối màn hình LCD 16×2 với Arduino
Arduino Uno R3 | LCD 16X2 | Biến trở |
5V | 2, 15 | Chân ngoài |
GND | 1, 16 | Chân ngoài |
D7 | ||
D6 | ||
D5 | ||
D4 | ||
11 | EN | |
12 | RS | |
Vo | Chân giữa |
Linh kiện cần thiết làm mạch hiển thị thông tin lên màn hình LCD1602 giao tiếp Arduino
1.1 Vi điều khiển Arduino trong mạch hiển thị thông tin lên màn hình LCD1602 giao tiếp Arduino
Giới thiệu LCD1602 giao tiếp Arduino
Arduino Uno R3 (Dip) có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ có 2 mức điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là 40mA. Ở mỗi chân đều có các điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi điều khiển ATmega328 (mặc định thì các điện trở này không được kết nối).
Các chức năng khác
Arduino Uno R3 là một bảng mạch vi điều khiển nguồn mở dựa trên vi điều khiển Microchip ATmega328 được phát triển bởi Arduino.cc. Bảng mạch được trang bị các bộ chân đầu vào/ đầu ra Digital và Analog có thể giao tiếp với các bảng mạch mở rộng khác nhau. Mạch Arduino Uno thích hợp cho những bạn mới tiếp cận và đam mê về điện tử, lập trình…Dựa trên nền tảng mở do Arduino.cc cung cấp các bạn dễ dàng xây dựng cho mình một dự án nhanh nhất ( lập trình Robot, xe tự hành, điều khiển bật tắt led…).
Chức năng của Arduino R3:
- 2 chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận (receive – RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với thiết bị khác thông qua 2 chân này. Kết nối bluetooth thường thấy nói nôm na chính là kết nối Serial không dây. Nếu không cần giao tiếp Serial, bạn không nên sử dụng 2 chân này nếu không cần thiết
- Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép bạn xuất ra xung PWM với độ phân giải 8bit (giá trị từ 0 → 28-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng hàm analogWrite(). Nói một cách đơn giản, bạn có thể điều chỉnh được điện áp ra ở chân này từ mức 0V đến 5V thay vì chỉ cố định ở mức 0V và 5V như những chân khác.
Các chức năng khác
- Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài các chức năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền phát dữ liệu bằng giao thức SPI với các thiết bị khác.
- LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi bấm nút Reset, bạn sẽ thấy đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được nối với chân số 13. Khi chân này được người dùng sử dụng, LED sẽ sáng.
- Arduino Uno R3 có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu 10bit (0 → 210-1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF trên board, bạn có thể để đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng các chân analog. Tức là nếu bạn cấp điện áp 2.5V vào chân này thì bạn có thể dùng các chân analog để đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V với độ phân giải vẫn là 10bit. Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác.
c.Thông số kỹ thuật Arduino Uno R3 (Dip)
Datasheets | Atmega328 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | Atmega |
Packaging | Tube |
Core Processor | AVR |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 16MHz |
Connectivity | I²C, SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 14 |
Program Memory Size | 32KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | 1KB |
RAM Size | 2K |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | A/D 6 x 10bit |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | Atmega328 |
Power
- LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D13. Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).
- VIN: Chân này dùng để cấp nguồn ngoài (điện áp cấp từ 7-12VDC).
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- 3V3: Điện áp ra 3.3V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 50mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega328:
- 32 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 1 KB cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
Các chân đầu vào và đầu ra
Trên Board Arduino Uno có 14 chân Digital được sử dụng để làm chân đầu vào và đầu ra và chúng sử dụng các hàm pinMode(), digitalWrite(), digitalRead(). Giá trị điện áp trên mỗi chân là 5V, dòng trên mỗi chân là 20mA và bên trong có điện trở kéo lên là 20-50 ohm. Dòng tối đa trên mỗi chân I/O không vượt quá 40mA để tránh trường hợp gây hỏng board mạch. Ngoài ra, một số chân Digital có chức năng đặt biệt:
- Serial: 0 (RX) và 1 (TX): Được sử dụng để nhận dữ liệu (RX) và truyền dữ liệu (TX) TTL.
- Ngắt ngoài: Chân 2 và 3.
- PWM: 3, 5, 6, 9 và 11 Cung cấp đầu ra xung PWM với độ phân giải 8 bit bằng hàm analogWrite ().
- SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Các chân này hỗ trợ giao tiếp SPI bằng thư viện SPI.
- LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D13. Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).
- TWI/I2C: A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác.
1.2 LCD1602 cho đề tài mạch hiển thị thông tin lên màn hình LCD1602 giao tiếp Arduino
Giới thiệu
Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động là 5 V.
- Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
- Chữ đen, nền xanh lá
- Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
- Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
- Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
- Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
- Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.
Sơ đồ chân LCD 16×2
Số chân | Ký hiệu chân | Mô tả chân |
Vss | Cấp điện 0v | |
Vcc | Cấp điện 5v | |
V0 | Chỉnh độ tương phản | |
RS | Lựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu | |
RW | Lựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết | |
EN | Cho phép xuất dữ liệu | |
D0 | Đường truyền dữ liệu 0 | |
D1 | Đường truyền dữ liệu 1 | |
D2 | Đường truyền dữ liệu 2 | |
10 | D3 | Đường truyền dữ liệu 3 |
11 | D4 | Đường truyền dữ liệu 4 |
12 | D5 | Đường truyền dữ liệu 5 |
13 | D6 | Đường truyền dữ liệu 6 |
14 | D7 | Đường truyền dữ liệu 7 |
15 | Chân dương đèn màn hình | |
16 | Chân âm đèn màn hình |
- Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
- Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
- Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.
Địa chỉ ba vùng nhớ
- Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào. a. Bộ nhớ DDRAM
- Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa. b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
- Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM. Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD. c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
- Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.
Các lệnh điều khiển của LCD
-
Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp “Function set”:
- Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
- Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
- Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
- Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
-
Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.
- Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home”: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
-
Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set”: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
- Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
- Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
-
Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”:
- Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
- Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
- Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
- Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
-
Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift”: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển
- Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
- Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
- Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
- Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.
Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD
Bảng địa chỉ cho LCD
Step 2: Principle
Generally, LCD1602 has parallel ports, that is, it
would control several pins at the same time. LCD1602 can be categorized into eight-port and four-port connections. If the eight-port connection is used, then all the digital ports of the Arduino Uno board are almost completely occupied. If you want to connect more sensors, there will be no ports available. Therefore, the four-port connection is used here for better application.
Pins of LCD1602 and their functions
VSS: connected to ground
VDD: connected to a +5V power supply
VO: to adjust the contrast
RS: A register select pin that controls where in the LCD’s memory you are writing data to. You can select either the data register, which holds what goes on the screen, or an instruction register, which is where the LCD’s controller looks for instructions on what to do next.
R/W: A Read/Write pin to select between reading and writing mode
E: An enabling pin that reads the information when High level (1) is received. The instructions are run when the signal changes from High level to Low level.
D0-D7: to read and write data
A and K: Pins that control the LCD backlight. Connect K to GND and A to 3.3v. Open the backlight and you will see clear characters in a comparatively dark environment.
Cụ thể hoạt động của mạch hiển thị thông tin lên màn hình LCD1602 giao tiếp Arduino
Ngoài ra còn nhiều Phần và các môn khác
Đồ án điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 1 Mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 2 Thiết kế mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 3 Vi xử lý, Lập trình vi điều khiển Pic – 8051 – Avr – Phần 4 Tổng hợp File ĐỒ ÁN Điện tử cơ bản Tổng hợp File ĐỒ ÁN Viễn thông Tổng hợp File ĐỒ ÁN PLC Tổng hợp File ĐỒ ÁN Cung cấp điện
Chúc các bạn thành công…!!!
Lời kết
Qua bài hôm nay các bạn biết cách làm thế nào để hiển thị các ký tự và chuỗi ký tự lên LCD 16×2 và biết cách giao tiếp I2C.
Để nhận được nhiều kiến thức mới các bạn Đăng ký để nhận được thông báo sớm nhất.
Tham gia Cộng đồng Arduino KIT để cùng nhau thảo luận và chia sẽ kiến thức về lập trình Arduino.
Nếu các bạn thấy bài viết bổ ích nhớ Like và Share cho mọi người cùng đọc nhé.
Chúc các bạn thành công.
Trân trọng.
Xin chào các bạn!
Nay mình xin share ít bộ code để tạo các hiệu ứng mới cho LCD 16X2 với Arduino Uno
Các bạn cắm mạch kết nối giữa Arduino với LCD16x2 như phía dưới hình .
I.Một số bộ code
1.1.Blink
Nhấp nháy chữ trên LCD:
//Thêm thư viện LiquidCrystal – nó có sẵn vì vậy bạn không cần cài thêm gì cả #include
//Khởi tạo với các chân LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { lcd.begin(16, 2);//Thông báo đây là LCD 1602 lcd.print(“Hello World!”);//In ra dòng chữ, bạn có thể chỉnh chữ lại tuỳ ý lcd.setCursor(0 , 1); lcd.print(“arduino.vn”); } void loop() { lcd.noDisplay();//Xoá màn hình hiển thị delay(500);//chờ 0,5 giây lcd.Display();//Hiển thị trở lại delay(500); }
Kết quả:
1.2.Tự động cuộn chữ
Chương trình tự dịch chuyển chữ ở dòng thứ 1 trên LCD khi bắt đầu có kí tự ở dòng thứ 2:
// Thêm thư viện #include
//Khai báo các chân LCD LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // Cấu hình hàng và cột LCD lcd.begin(16, 2); } void loop() { // Đưa con trỏ về vị trí (0,0): lcd.setCursor(0, 0); // In ra giá trị từ 0 – 9: for (int thisChar = 0; thisChar < 10; thisChar++) { lcd.print(thisChar); delay(500); } // Đặt con trỏ tới vị trí (16,1): lcd.setCursor(16, 1); // Cấu hình hiển thị tự cuộn chữ: lcd.autoscroll(); //IN giá trị từ 0 – 9: for (int thisChar = 0; thisChar < 10; thisChar++) { lcd.print(thisChar); delay(500); } // Tắt chức năng tự động cuộn lcd.noAutoscroll(); // Xóa màn hình cho vòng lặp kế tiếp lcd.clear(); }
Kết quả:
1.3.Blink con trỏ
Chương trình chớp tắt con trỏ cuối dòng:
// Thêm thư viện #include
//Khai báo các chân LCD LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // Cấu hình hàng và cột: lcd.begin(16, 2); // In thông báo hello ra LCD. lcd.print(“hello, world!”); } void loop() { // Tắt blink con trỏ lcd.noBlink(); delay(3000); // Bật blink con trỏ lcd.blink(); delay(3000); }
Kết quả:
1.4.Blink con trỏ dưới dạng dấu gạch nối
Chương trình chớp tắt con trỏ cuối dòng dưới dạng gạch nối:
// Thêm thư viện #include
//Khai báo các chân LCD LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // Khởi tạo LCD: lcd.begin(16, 2); // In thông báo trên LCD. lcd.print(“hello, world!”); } void loop() { // Tắt con trỏ: lcd.noCursor(); delay(500); // Hiện con trỏ: lcd.cursor(); delay(500); }
Kết quả:
1.5.Chạy chữ
Cho tất cả chữ chạy từ trái sang phải và ngược lại.
// Thêm thư viện #include
//Khai báo các chân LCD LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // Cấu hình LCD lcd.begin(16, 2); // In hello ra LCD. lcd.print(“hello, world!”); delay(1000); } void loop() { // Cuộn 13 vị trí sang trái for (int positionCounter = 0; positionCounter < 13; positionCounter++) { // Cuộn 1 vị trí sang trái: lcd.scrollDisplayLeft(); // delay: delay(150); } // Cuộn 29 vị trí sang phải: for (int positionCounter = 0; positionCounter < 29; positionCounter++) { // Cuộn 1 vị trí sang phải: lcd.scrollDisplayRight(); // wdelay: delay(150); } // Cuộn 16 vị trí sang trái for (int positionCounter = 0; positionCounter < 16; positionCounter++) { // Cuộn 1 vị trí sang trái: lcd.scrollDisplayLeft(); // delay: delay(150); } // delay: delay(1000); }
Kết quả:
1.6.In chữ và tự xuống dòng
Chương trình tự xuống dòng khi vượt quá số ký tự trong 1 dòng:
// Thêm thư viện #include
// Khai báo 2 biến lưu hàng và cột LCD const int numRows = 2; const int numCols = 16; //Khai báo các chân LCD LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); void setup() { // Cấu hình LCD: lcd.begin(numCols, numRows); } void loop() { // Hiển thị ký tự từ a – z: for (int thisLetter = ‘a’; thisLetter <= ‘z’; thisLetter++) { // Lặp lại trên cột: for (int thisRow = 0; thisRow < numRows; thisRow++) { // lặp lại trên hàng: for (int thisCol = 0; thisCol < numCols; thisCol++) { // Đặt giá trị con trỏ hiện tại: lcd.setCursor(thisCol, thisRow); // In các ký tự lên LCD: lcd.write(thisLetter); delay(200); } } } }
Kết quả :
1.7.Text Direction
Kiểm soát vị trí con trỏ, ví dụ này phù hợp cho các ứng dụng điều khiển chọn menu dùng nút bấm:
// Thêm thư viện #include
//Khai báo các chân LCD LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2); int thisChar = ‘a’; void setup() { // Cấu hình LCD: lcd.begin(16, 2); // Bật con trỏ: lcd.cursor(); } void loop() { // Đảo chiều tại ‘m’: if (thisChar == ‘m’) { // Dịch phải cho ký tự kế tiếp lcd.rightToLeft(); } // Đảo chiều tiếp tục tại ‘s’: if (thisChar == ‘s’) { // Dịch trái cho ký tự kế tiếp lcd.leftToRight(); } // reset tại ‘z’: if (thisChar > ‘z’) { // Tới vị trí (0,0): lcd.home(); // Bắt đầu in a tại 0 thisChar = ‘a’; } // In ký tự lcd.write(thisChar); // delay: delay(1000); // Tăng ký tự tiếp theo: thisChar++; }
Kết quả:
Mình đã chỉ các bạn cách sử dụng các hiệu ứng khác nhau, cơ bản nhất của Text LCD 16×2.Chúc các bạn may mắn với các hiệu ứng này và ứng dụng được vào nhiều project hay hơn.
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giao diện I2C LCD với Arduino và cách hiển thị các ký tự tĩnh, cuộn và tùy chỉnh trên I2C LCD. Màn hình LCD I2C này là một thiết bị 16×2 có nghĩa là nó có thể hiển thị 16 cột bằng hai hàng ký tự. Các ký tự là chữ và số, nhưng bạn có thể tạo các ký tự tùy chỉnh cho đồ họa cơ bản, biểu đồ thanh loại đó. Màn hình LCD có loại bộ điều khiển hd44780 thông thường và nó cũng có mạch I2C được kết nối với nó giúp dễ dàng kết nối với bảng Arduino. Màn hình LCD 16X2 không có mạch I2C có mười sáu chân.
Nhưng nếu chúng ta muốn kết nối bảng này trực tiếp với Arduino, chúng ta phải sử dụng ít nhất tám chân của Arduino, điều này sẽ rất lãng phí. Vì vậy, giải pháp tốt hơn là sử dụng màn hình LCD I2C thay vì màn hình LCD 16×2 thông thường. Trong hướng dẫn này, chúng tôi đang sử dụng 16×2 I2C LCD, nhưng LCD có kích thước bất kỳ cũng sẽ hoạt động giống như cách chúng ta sẽ học trong hướng dẫn này. Ưu điểm của việc sử dụng màn hình LCD I2C là chúng ta chỉ cần sử dụng bốn chân (bao gồm cả chân VCC và GND) của Arduino để kết nối với màn hình này.
Ở mặt sau của màn hình tinh thể lỏng này, bạn cũng có thể thấy một điện trở thay đổi. Biến trở này được sử dụng để sửa đổi độ sáng của màn hình LCD. Chiết áp này rất tiện dụng khi bạn đang sử dụng mô-đun hiển thị này trong các điều kiện ánh sáng khác nhau.
Vì vậy, bây giờ hãy bắt đầu với sơ đồ chân của màn hình này. Màn hình này có bốn chân:
Pin nối đất
Chân Vcc
SDA
SCL
Bây giờ hãy xem cách kết nối màn hình LCD này với Arduino UNO.
Bây giờ chúng ta sẽ thấy sơ đồ nối dây của I2C LCD với Arduino UNO. Sơ đồ nối dây rất đơn giản.
Trong mạch này, chúng tôi đang sử dụng các chân giao tiếp I2C mặc định của Arduino UNO. Trong bo mạch này, A5 là chân SCL mặc định và A4 là chân SDA mặc định cho giao tiếp I2C. Vì vậy, bạn cần kết nối A5 với chân SCL của LCD và A4 với chân SDA của màn hình tinh thể lỏng. Bạn cũng có thể kiểm tra bảng này để biết các kết nối dây.
Arduino UNO |
I2C LCD |
A5 · |
SCL |
A4 · |
SDA |
GND · |
GND · |
5V |
VIN |
Vì vậy, chúng tôi sẽ chuyển sang phần mã hóa. Trước khi viết code, chúng ta cần chuẩn bị Arduino IDE để viết code.
Chúng tôi sẽ giới thiệu thư viện màn hình LCD I2C trong Arduino IDE. Thư viện này không có sẵn trong trình biên dịch. Vì vậy, chúng ta cần cài đặt một thư viện bên ngoài. Có rất nhiều thư viện LCD I2C có sẵn. Bạn có thể sử dụng các thư viện khác nhau nếu muốn. Nhưng trong hướng dẫn này, chúng tôi đang sử dụng thư viện được phát triển bởi johnrickman. Bây giờ thêm thư viện này bằng cách làm theo các bước sau:
Truy cập liên kết và tải xuống thư viện LCD I2C.
Tệp mà bạn tải xuống ở bước cuối cùng sẽ là tệp nén hoặc tệp zip. Bây giờ giải nén tập tin này.
Sau khi giải nén tệp, bạn sẽ nhận được một thư mục có tên LiquidCrystal_I2C-master.
Đổi tên thư mục này LiquidCrystal_I2C-master thành LiquidCrystal_I2C.
Bây giờ hãy đóng phần mềm Arduino, nếu bạn đã mở nó.
Bây giờ sao chép thư mục này bên trong thư mục thư viện của Arduino IDE của bạn.
Bây giờ hãy mở phần mềm Arduino của bạn. Thư viện của bạn sẽ được đưa vào thành công.
Cho đến bây giờ bạn đã cài đặt thành công thư viện và tạo sơ đồ mạch.
Khi bạn kết nối màn hình I2C của mình với Arduino, bạn cần kiểm tra địa chỉ của nó. Bởi vì mọi thiết bị I2C đều có một địa chỉ được liên kết với nó. Đối với nhiều thiết bị của I2C LCD, địa chỉ mặc định được 0x27 trong đó 0x hiển thị định dạng hex của các số. Nhưng địa chỉ có thể khác nhau trong một số trường hợp. Địa chỉ này phụ thuộc vào vị trí của miếng đệm A0, A1 và A2 trên bộ điều khiển I2C trên thiết bị này. Như bạn có thể thấy, chúng tôi có ba miếng hàn, vì vậy chúng tôi có thể có 8 giá trị địa chỉ khác nhau tùy thuộc vào kết nối của miếng đệm.
Pad A0 |
Pad A1 |
Pad A2 |
Địa chỉ HEX |
0x27 |
|||
0x26 |
|||
0x25 |
|||
0x24 |
|||
0x23 |
|||
0x22 |
|||
0x21 |
|||
0x20 |
Nhưng bạn không cần phải lo lắng về các kết nối bên trong của thiết bị này; Chúng tôi sẽ sử dụng mã được cung cấp bên dưới để kiểm tra địa chỉ của bộ điều khiển. Bây giờ sao chép mã này và tải nó lên bảng của bạn.
#include
// This library includes I2C communication functions
void setup() {
Wire.begin();
Serial.begin(115200);
Serial.println("Scanning for I2C devices");
void loop() {
byte error_i2c, address_i2c;
int I2C_Devices;
Serial.println("Scanning started");
I2C_Devices = 0;
for(address_i2c = 1; address_i2c < 127; address_i2c++ )
Wire.beginTransmission(address_i2c);
error_i2c = Wire.endTransmission();
if (error_i2c == 0) {
Serial.print("I2C device found at address_i2c 0x");
if (address_i2c<16)
Serial.print("0");
Serial.println(address_i2c,HEX);
I2C_Devices++;
else if (error_i2c==4)
Serial.print("Unknow error_i2c at address_i2c 0x");
if (address_i2c<16)
Serial.print("0");
Serial.println(address_i2c,HEX);
if (I2C_Devices == 0)
Serial.println("No I2C device connected \n");
else {
Serial.println("done I2C device searching\n");
delay(2000);
Mã này sẽ tìm kiếm các thiết bị được kết nối bằng chân A4 và A5 và hiển thị kết quả của nó trên màn hình nối tiếp. Sau khi kết nối thiết bị với Arduino đúng cách, bạn sẽ nhận được thông báo này trên màn hình nối tiếp. Thông báo này hiển thị địa chỉ của màn hình tinh thể lỏng được 0x27. Rất có thể bạn sẽ nhận được cùng một địa chỉ cho LCD với 16 cột và 2 hàng.
Trong phần này, chúng ta sẽ hiển thị một thông báo tĩnh trên màn hình.
#include
int totalColumns = 16;
int totalRows = 2;
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, totalColumns, totalRows);
void setup(){
lcd.init();
lcd.backlight(); // use to turn on and turn off LCD back light
void loop()
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.print("Microcontrollers");
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("I2C LCD tutorial");
delay(1000);
lcd.clear();
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.print("Static text");
delay(1000);
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("I2C LCD tutorial");
delay(1000);
lcd.clear();
Mã này sẽ hiển thị thông báo “Vi điều khiển” ở hàng đầu tiên và “Hướng dẫn LCD I2C” ở hàng thứ hai trong một giây. Sau đó, nó sẽ xóa màn hình LCD và hiển thị “Văn bản tĩnh” ở hàng đầu tiên và “Hướng dẫn LCD I2C” ở hàng thứ hai như hình dưới đây.
Bây giờ chúng ta sẽ thấy hoạt động của code. Dòng này sẽ thêm thư viện trong mã.
#include
Hai biến này xác định tên của tổng số hàng và cột của màn hình mà trong trường hợp của chúng tôi là 16×2. Nếu bạn muốn sử dụng màn hình có kích thước khác, bạn cần thay đổi số ở đây cho phù hợp, ví dụ: màn hình 20×4.
int totalColumns = 16;
int totalRows = 2;
Dòng này được sử dụng để khởi tạo thư viện với địa chỉ LCD, tổng số cột và hàng. Đối số đầu tiên của hàm này là một địa chỉ mà chúng ta đã tìm thấy trong ví dụ trước. Đối số thứ hai và thứ ba là kích thước tính theo số cột và số hàng.
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, totalColumns, totalRows);
Bên trong setup(), đầu tiên chúng ta khởi tạo màn hình LCD với các tham số nêu trên.
lcd.init();
Chức năng backlight() này được sử dụng để bật hoặc tắt đèn nền. Mỗi màn hình LCD đều có đèn nền tích hợp bên trong, vì vậy bạn có thể điều khiển nó thông qua chức năng này.
lcd.backlight();
Trong phần loop(), code được sử dụng để hiển thị thông báo và cũng để xóa thông báo cho LCD. Để hiển thị bất kỳ văn bản nào trên LCD, trước tiên, bạn cần đặt vị trí con trỏ. Vị trí con trỏ xác định nơi bạn muốn hiển thị văn bản. Hàm setCursor() được sử dụng để thiết lập vị trí. Ví dụ: nếu bạn muốn đặt con trỏ thành hàng đầu tiên và cột đầu tiên, bạn sẽ sử dụng chức năng này như sau:
lcd.setCursor(0,0);
Nếu bạn muốn đặt con trỏ thành cột đầu tiên và hàng thứ hai, bạn sẽ sử dụng chức năng này như sau:
lcd.setCursor(0,1);
Giá trị đầu tiên bên trong hàm này xác định số cột và giá trị thứ hai xác định số hàng. Vì vậy, bên trong vòng lặp (), đầu tiên chúng ta đặt con trỏ thành hàng đầu tiên và cột thứ hai. Sau đó lcd.print() sẽ hiển thị thông báo “Microcontrollers” ở hàng đầu tiên.
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.print("Microcontrollers");
Tương tự, hai dòng này sẽ đặt con trỏ đến hàng thứ hai và hiển thị văn bản “Hướng dẫn LCD I2C” trên hàng thứ hai. Trong một giây, cùng một văn bản sẽ được hiển thị ở hàng thứ nhất và thứ hai. Độ trễ() được sử dụng để thêm độ trễ của một giây.
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("I2C LCD tutorial");
delay(1000);
Sau khi đợi một giây, clear() sẽ xóa văn bản.
lcd.clear();
Bây giờ phần khác của mã cũng hoạt động theo cách tương tự.
lcd.setCursor(0, 0); // move cursor to starting position
lcd.print("Static text"); // display text " Static text"
lcd.setCursor(0,1); // move the curos to second row
lcd.print("I2C LCD tutorial"); //display a string
delay(1000); // add delay of 1 second
lcd.clear(); // clear the screen
Để xem trình diễn của dự án này, hãy tải mã lên bảng của bạn. Tuy nhiên, trước khi tải mã lên, hãy đảm bảo chọn Arduino Uno từ Tools > Board và cũng chọn đúng cổng COM mà bo mạch được kết nối từ Tools > Port.
Sau khi mã được tải lên bảng, hãy điều chỉnh độ sáng của màn hình thông qua chiết áp cho đến khi LCD bắt đầu hiển thị các thông báo:
Mở Arduino IDE của bạn và đi tới Tệp > Mới. Một tệp mới sẽ mở ra. Sao chép mã được cung cấp bên dưới trong tệp đó và lưu nó.
Trong phần này, chúng ta sẽ hiển thị thông báo cuộn trên màn hình.
#include
int totalColumns = 16;
int totalRows = 2;
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, totalColumns, totalRows);
String staticMessage = "I2C LCD Tutorial";
String scrollingMessage = "Welcome to Microcontrollerslab! This is a scrolling message.";
void scrollMessage(int row, String message, int delayTime, int totalColumns) {
for (int i=0; i < totalColumns; i++) {
message = " " + message;
message = message + " ";
for (int position = 0; position < message.length(); position++) {
lcd.setCursor(0, row);
lcd.print(message.substring(position, position + totalColumns));
delay(delayTime);
void setup(){
lcd.init();
lcd.backlight();
void loop(){
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.print(staticMessage);
scrollMessage(1, scrollingMessage, 250, totalColumns);
Dòng này sẽ thêm thư viện trong mã.
#include
Hai biến này xác định tên của tổng số hàng và cột của màn hình mà trong trường hợp của chúng tôi là 16×2. Nếu bạn muốn sử dụng màn hình có kích thước khác, bạn cần thay đổi số ở đây cho phù hợp, ví dụ: hiển thị 20×4.
int totalColumns = 16;
int totalRows = 2;
Dòng này được sử dụng để khởi tạo thư viện với địa chỉ LCD, tổng số cột và hàng. Đối số đầu tiên của hàm này là một địa chỉ mà chúng ta đã tìm thấy trong ví dụ trước. Đối số thứ hai và thứ ba là kích thước tính theo số cột và số hàng.
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, totalColumns, totalRows);
Tiếp theo, chúng ta sẽ định nghĩa hai biến chuỗi sẽ giữ tĩnh và thông báo cuộn mà chúng ta sẽ hiển thị trên màn hình LCD.
String staticMessage = "I2C LCD Tutorial";
String scrollingMessage = "Welcome to Microcontrollerslab! This is a scrolling message.";
Hàm scrollMessage() do người dùng xác định sẽ được sử dụng để cuộn văn bản trên màn hình LCD. Nó có bốn lập luận. Đầu tiên là hàng mà chúng ta sẽ hiển thị thông điệp của mình. Thứ hai là thông báo sẽ được hiển thị. Thứ ba là thời gian trễ sẽ kiểm soát tốc độ của văn bản cuộn. Cuối cùng, đối số thứ tư là tổng số cột của LCD.
void scrollMessage(int row, String message, int delayTime, int totalColumns) {
for (int i=0; i < totalColumns; i++) {
message = " " + message;
message = message + " ";
for (int position = 0; position < message.length(); position++) {
lcd.setCursor(0, row);
lcd.print(message.substring(position, position + totalColumns));
delay(delayTime);
Bên trong setup(), đầu tiên chúng ta khởi tạo màn hình LCD với các tham số nêu trên.
lcd.init();
Chức năng backlight() này được sử dụng để bật hoặc tắt đèn nền. Mỗi màn hình LCD đều có đèn nền tích hợp bên trong, vì vậy bạn có thể điều khiển nó thông qua chức năng này.
lcd.backlight();
Trong phần loop(), trước tiên chúng ta sẽ thiết lập con trỏ và sau đó in thông điệp tĩnh bằng cách sử dụng lcd.print() và truyền staticMessage như một argyment bên trong nó. Sau đó gọi hàm scrollMessage () và chuyển ‘1’ làm hàng bắt đầu, ‘scrollingMessage’ làm thông báo sẽ được hiển thị, thời gian trễ 250ms và chỉ định ‘totalColumns’ của màn hình LCD.
void loop(){
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.print(staticMessage);
scrollMessage(1, scrollingMessage, 250, totalColumns);
Để xem trình diễn của dự án này, hãy tải mã lên bảng. Tuy nhiên, trước khi tải mã lên, hãy đảm bảo chọn Arduino Uno từ Bảng > Công cụ và cũng chọn đúng cổng COM mà bo mạch được kết nối từ Công cụ > Cổng.
Sau khi mã được tải lên bảng, hãy điều chỉnh độ sáng của màn hình thông qua chiết áp cho đến khi LCD bắt đầu hiển thị các thông báo:
Trong phần này, chúng tôi sẽ hiển thị các ký tự tùy chỉnh trên màn hình LCD.
Đối với màn hình LCD 16×2 mà chúng tôi đang sử dụng, chúng tôi cũng có tùy chọn hiển thị các ký tự tùy chỉnh. Trong màn hình LCD cụ thể này, mỗi khối bao gồm 5×8 pixel. Chúng có thể được sử dụng để hiển thị các ký tự tùy chỉnh bằng cách đặt trạng thái của mỗi pixel bằng cách bên trong một biến byte.
Có một cách rất đơn giản để tạo biến byte của ký tự tùy chỉnh của riêng bạn. Đi tới trình tạo ký tự tùy chỉnh sau:
Chỉ định ký tự tùy chỉnh bạn muốn hiển thị bằng cách nhấp vào các pixel trong khối 5×8 pixel và biến byte tương ứng sẽ được tạo.
Trong trường hợp của chúng tôi, chúng tôi sẽ hiển thị ký tự ‘+’ trên màn hình. Đây là biến byte mà chúng tôi sẽ sử dụng trong mã chương trình của mình để hiển thị ký tự cụ thể này trên màn hình LCD.
Mở Arduino IDE của bạn và đi tới Tệp > Mới. Một tệp mới sẽ mở ra. Sao chép mã được cung cấp bên dưới trong tệp đó và lưu nó.
Trong bản phác thảo này, chúng tôi sẽ hiển thị một ký tự tùy chỉnh trên màn hình LCD.
#include
int totalColumns = 16;
int totalRows = 2;
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, totalColumns, totalRows);
byte customChar[8] = {
0b00000,
0b00100,
0b00100,
0b11111,
0b00100,
0b00100,
0b00000,
0b00000
};
void setup()
lcd.init();
lcd.backlight();
lcd.createChar(0, customChar);
void loop()
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.write(0);
Bao gồm biến byte mà chúng tôi thu được từ trình tạo ký tự tùy chỉnh. Đây là biến byte cho ký tự ‘+’.
byte customChar[8] = {
0b00000,
0b00100,
0b00100,
0b11111,
0b00100,
0b00100,
0b00000,
0b00000
};
Bên trong hàm setup(), chúng ta sẽ tạo ký tự tùy chỉnh bằng cách gọi lcd.createChar() và truyền một số từ 0-7 (vị trí được phân bổ) và biến byte làm tham số bên trong nó.
lcd.createChar(0, customChar);
Bên trong hàm loop(), chúng ta sẽ hiển thị ký tự của mình bằng cách sử dụng lcd.write() và truyền vị trí được phân bổ làm tham số.
void loop()
lcd.setCursor(0, 0);
lcd.write(0);
Để xem trình diễn của dự án này, hãy tải mã lên bảng. Tuy nhiên, trước khi tải mã lên, hãy đảm bảo chọn Arduino Uno từ Tools > Board và cũng chọn đúng cổng COM mà bo mạch được kết nối từ Tools > Port.
Sau khi mã được tải lên bảng, hãy điều chỉnh độ sáng của màn hình thông qua chiết áp cho đến khi LCD bắt đầu hiển thị ký tự:
>>> 100+ Mã Sản Phẩm Dây Rút: https://mecsu.vn/san-pham/day-rut-nhua.5op
>>> 1000+ Mã Sản Phẩm Đầu Cosse: https://mecsu.vn/san-pham/dau-cosse.Q1j
Giao tiếp I2C LCD Arduino
Module I2C LCD 16×2 | Arduino UNO |
GND | GND |
VCC | 5V |
SDA | A4/SDA |
SCL | A5/SCL |
Sơ đồ đấu nối
Các linh kiện cần thiết cho dự án:
Tên linh kiện | Số lượng | Shopee |
Arduino UNO R3 | Mua ngay | |
Dây cáp nạp | Mua ngay | |
Màn hình LCD 16×2 | Mua ngay | |
Module I2C LCD 16×2 | Mua ngay | |
Dây cắm (Đực – Cái) | Mua ngay |
Bạn sẽ học được gì
- Có kiến thức cơ bản về Robotics
- Chế tạo Robot dò đường thông minh
- Đánh thức nhà khoa học bên trong bạn
- Tìm hiểu thêm về Robotics, các thuật toán Robot tự động
- Kiến thức nền tảng để chế tạo các máy móc tự động phục vụ đời sống sinh hoạt, lao động sản xuất
- Kiến thức để chế tạo sản phẩm, tham gia các cuộc thi khoa học công nghệ trong nước và quốc tế
Giới thiệu LCD 16×2
Thông số kỹ thuật LCD 16×2
LCD 16×2 được sử dụng để hiển thị trạng thái hoặc các thông số.
- LCD 16×2 có 16 chân trong đó 8 chân dữ liệu (D0 – D7) và 3 chân điều khiển (RS, RW, EN).
- 5 chân còn lại dùng để cấp nguồn và đèn nền cho LCD 16×2.
- Các chân điều khiển giúp ta dễ dàng cấu hình LCD ở chế độ lệnh hoặc chế độ dữ liệu.
- Chúng còn giúp ta cấu hình ở chế độ đọc hoặc ghi.
LCD 16×2 có thể sử dụng ở chế độ 4 bit hoặc 8 bit tùy theo ứng dụng ta đang làm.
Module I2C Arduino
LCD có quá nhiều nhiều chân gây khó khăn trong quá trình đấu nối và chiếm dụng nhiều chân trên vi điều khiển.
Module I2C LCD ra đời và giải quyết vấn để này cho bạn.
Thay vì phải mất 6 chân vi điều khiển để kết nối với LCD 16×2 (RS, EN, D7, D6, D5 và D4) thì module IC2 bạn chỉ cần tốn 2 chân (SCL, SDA) để kết nối.
Module I2C hỗ trợ các loại LCD sử dụng driver HD44780(LCD 16×2, LCD 20×4, …) và tương thích với hầu hết các vi điều khiển hiện nay.
Ưu điểm
- Tiết kiệm chân cho vi điều khiển.
- Dễ dàng kết nối với LCD.
Thông số kĩ thuật
- Điện áp hoạt động: 2.5-6V DC.
- Hỗ trợ màn hình: LCD1602,1604,2004 (driver HD44780).
- Giao tiếp: I2C.
- Địa chỉ mặc định: 0X27 (có thể điều chỉnh bằng ngắn mạch chân A0/A1/A2).
- Tích hợp Jump chốt để cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt.
- Tích hợp biến trở xoay điều chỉnh độ tương phản cho LCD.
Để sử dụng màn hình LCD giao tiếp I2C sử dụng Arduino thì ta cần cài đặt thư viện Liquidcrystal_I2C. Tại đây
Các chức năng chính của thư viện LiquidCrystal
Dưới đây là một số chức năng hữu ích mà bạn có thể sử dụng với đối tượng LiquidCrystal:
-
lcd.home()
: Định vị con trỏ ở góc trên bên trái của màn hình LCD 16×2 mà không xóa nội dung hiện tại trên màn hình.
-
lcd.blink()
: Hiển thị một khối nhấp nháy 5×8 pixel tại vị trí mà ký tự tiếp theo sẽ được viết.
-
lcd.noBlink()
: Tắt chế độ nhấp nháy của con trỏ trên LCD 1602.
-
lcd.cursor()
: Hiển thị một dấu gạch dưới (dòng) tại vị trí mà ký tự tiếp theo sẽ được viết.
-
lcd.noCursor()
: Ẩn con trỏ trên LCD Arduino.
-
lcd.scrollDisplayRight()
: Cuộn nội dung của màn hình sang phải một khoảng trống. Nếu bạn muốn văn bản cuộn liên tục, bạn có thể sử dụng chức năng này trong một vòng lặp.
-
lcd.scrollDisplayLeft()
: Cuộn nội dung của màn hình sang trái một khoảng trống. Tương tự như chức năng trên, bạn có thể sử dụng chức năng này trong một vòng lặp để cuộn liên tục.
-
lcd.noDisplay()
: Tắt màn hình LCD 16×2 mà không làm mất nội dung hiện đang hiển thị trên đó.
-
lcd.display()
: Bật màn hình LCD Arduino sau khi nó đã được tắt bằng noDisplay(). Thao tác này sẽ khôi phục hiển thị nội dung (và con trỏ) trên màn hình.
-
- Tổng tiền thanh toán:
|
#include void loop() |
|
#include void loop() |
|
#include void loop() |
|
#include void loop() |
Table of Contents
Hướng dẫn kiểm tra màn hình LCD Arduino
Tiếp theo của bài viết mình sẽ hướng cho các bạn cách thực hiện bước kiểm tra màn hình LCD 16×2 với các bước sau:
Bước 1: Kết nối chân nguồn
- Kết nối chân 5V của Arduino với đường nguồn dương (+) trên breadboard.
- Kết nối chân GND của Arduino với đường nguồn âm (-) trên breadboard.
- Cắm màn hình LCD vào breadboard.
Bước 2: Kết nối nguồn cho LCD
- Kết nối chân 1 và 16 của LCD 16×2 với đường nguồn âm (-) trên breadboard.
- Kết nối chân 2 và 15 của LCD 16×2 với đường nguồn dương (+) trên breadboard.
Bước 3: Thêm điện trở hạn dòng cho đèn nền (nếu cần)
- Nếu màn hình LCD 1602 có điện trở hạn dòng cho đèn nền, hãy kiểm tra mặt sau của màn hình gần chân 15.
- Nếu không có điện trở, hoặc các bạn không chắc chắn, hãy thêm một điện trở 220 ohm giữa chân 15 và đường nguồn dương (+).
Bước 4: Kết nối biến trở để điều chỉnh độ tương phản:
- Kết nối một bên của biến trở 10K vào đường nguồn dương (+) trên breadboard.
- Kết nối bên còn lại của biến trở vào đường nguồn âm (-) trên breadboard.
- Kết nối nối giữa chân wiper của biến trở với chân 3 của màn hình LCD 16×2.
Bước 5: Bật Arduino và kiểm tra:
- Bật Arduino để cấp nguồn cho màn hình LCD arduino.
- Bạn sẽ thấy đèn nền của màn hình sáng lên.
- Xoay núm biến trở, bạn sẽ thấy các hình chữ nhật đầu tiên xuất hiện.
- Nếu bạn đã làm theo các bước trên và màn hình LCD hiển thị đúng, chúc mừng! Màn hình LCD 1602 của bạn hoạt động bình thường.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng I2C LCD
- Hiển thị một dãy ô vuông.
- Màn hình chỉ in ra một ký tự đầu.
- Màn hình nhấp nháy.
Các lỗi này chủ yếu là do sai địa chỉ bus, để fix lỗi các bạn thay địa chỉ mặc định là “0x27” thành “0x3F.
Trong trường hợp vẫn không được các bạn fix lỗi bằng cách nạp code tìm địa chỉ bus của I2C.
Sau khi tìm xong các bạn thay địa chỉ vừa tìm được vào vị trí “0x27” là xong.
- Các bạn có thể tải code tìm địa chỉ bus ở đây. Tải ngay.
Introduction: LCD 1602 With Arduino Uno R3
In this lesson, we will learnhow to use an LCD1602 to display characters and strings. LCD1602, or 1602 character-type liquid crystal display, is a kind of dot matrix module to show letters, numbers, and characters and so on. It’s composed of 5×7 or 5×11 dot matrix positions; each position can display one character. There’s a dot pitch between two characters and a space between lines, thus separating characters and lines. The number 1602 means on the display, 2 rows can be showed and 16 characters in each. Now let’s check more details!
Step 5: Code
//LCD1602
//You should now see your LCD1602 display the flowing characters “PRIMEROBOTICS” and “hello, world”
//Email:[email protected]
//Website:www.primerobotics.in
#include
// include the library code
/**********************************************************/
char array1[]=” PrimeRobotics “; //the string to print on the LCD
char array2[]=”hello, world! “; //the string to print on the LCD
int tim = 250; //the value of delay time
// initialize the library with the numbers of the interface pins
LiquidCrystal lcd(4, 6, 10, 11, 12, 13);
/*********************************************************/
void setup()
lcd.begin(16, 2); // set up the LCD’s number of columns and rows:
/*********************************************************/
void loop()
lcd.setCursor(15,0); // set the cursor to column 15, line 0
for ( int positionCounter1 = 0; positionCounter1 < 26; positionCounter1++)
lcd.scrollDisplayLeft(); //Scrolls the contents of the display one space to the left.
lcd.print(array1[positionCounter1]); // Print a message to the LCD.
delay(tim); //wait for 250 microseconds
lcd.clear(); //Clears the LCD screen and positions the cursor in the upper-left corner.
lcd.setCursor(15,1); // set the cursor to column 15, line 1
for (int positionCounter2 = 0; positionCounter2 < 26; positionCounter2++)
lcd.scrollDisplayLeft(); //Scrolls the contents of the display one space to the left.
lcd.print(array2[positionCounter2]); // Print a message to the LCD.
delay(tim); //wait for 250 microseconds
lcd.clear(); //Clears the LCD screen and positions the cursor in the upper-left corner.
/**********************************************************/
Tổng quan LCD 16×2 và giao tiếp I2C LCD sử dụng Arduino
Keywords searched by users: arduino uno lcd 1602
Categories: Sưu tầm 42 Arduino Uno Lcd 1602
See more here: kientrucannam.vn
See more: https://kientrucannam.vn/vn/