Skip to content
Home » Android Studio La Gi | Android Studio Phát Triển Như Thế Nào?

Android Studio La Gi | Android Studio Phát Triển Như Thế Nào?

Bài 1.1. Tổng quan về Android và Lập trình Android

Cấu trúc dự án

Hình 1. Các tệp dự án trong khung hiển thị dự án của Android.

Mỗi dự án trong Android Studio chứa một hoặc nhiều mô-đun có tệp mã nguồn và tệp tài nguyên. Có các loại mô-đun sau:

  • Mô-đun ứng dụng Android
  • Mô-đun thư viện
  • Mô-đun Google App Engine

Theo mặc định, Android Studio thể hiện các tệp dự án của bạn trong chế độ xem dự án Android, như trong hình 1. Khung hiển thị này được sắp xếp theo mô-đun để bạn có thể truy cập nhanh vào các tệp nguồn chính của dự án. Bạn có thể thấy mọi tệp bản dựng ở cấp cao nhất trong Gradle Scripts (Tập lệnh Gradle).

Mỗi mô-đun ứng dụng có chứa các thư mục sau:

  • manifests (tệp kê khai): Chứa tệp

    AndroidManifest.xml

    .
  • java: Chứa các tệp mã nguồn Java và Kotlin, bao gồm cả mã kiểm thử JUnit.
  • res: Chứa mọi tài nguyên không phải đoạn mã, chẳng hạn như chuỗi giao diện người dùng và hình ảnh bitmap.

Cấu trúc dự án Android trên ổ đĩa khác với cách trình bày ở đây. Để xem cấu trúc tệp của dự án thực tế, hãy chọn Project (Dự án) thay vì Android trên trình đơn Project (Dự án).

Để biết thêm thông tin, hãy xem bài viết Tổng quan về dự án.

Android Studio là gì?

Android Studio là một môi trường tích hợp phát triển (Integrated Development Environment – IDE) được phát triển bởi Google dành cho việc phát triển ứng dụng trên nền tảng Android. Nó cung cấp một loạt các công cụ và tính năng để giúp nhà phát triển xây dựng và triển khai ứng dụng Android một cách dễ dàng.

Công cụ này cung cấp một giao diện trực quan và các trình biên dịch, trình gỡ lỗi, trình tạo giao diện người dùng, trình quản lý phiên bản và nhiều công cụ khác. Nó hỗ trợ viết code trong ngôn ngữ Java hoặc Kotlin và tích hợp sẵn các thư viện và công cụ phát triển Android.

Một trong những tính năng quan trọng của công cụ này là khả năng sử dụng Gradle, một hệ thống quản lý dự án mạnh mẽ. Gradle cho phép bạn quản lý phụ thuộc, xây dựng, kiểm thử và đóng gói ứng dụng Android một cách linh hoạt và hiệu quả.

Bài 1.1. Tổng quan về Android và Lập trình Android
Bài 1.1. Tổng quan về Android và Lập trình Android

Đăng nhập vào tài khoản nhà phát triển

Đăng nhập vào tài khoản nhà phát triển của bạn trong Android Studio để truy cập vào các công cụ bổ sung có yêu cầu xác thực, chẳng hạn như Firebase. Bằng việc đăng nhập, bạn cấp cho những công cụ đó quyền xem và quản lý dữ liệu của bạn trên các dịch vụ của Google.

Sau khi mở một dự án trong Android Studio, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản nhà phát triển hoặc chuyển đổi các tài khoản nhà phát triển như sau:

  1. Nhấp vào biểu tượng hồ sơ

    ở cuối thanh công cụ.

  2. Trong cửa sổ hiện ra, hãy thực hiện một trong những thao tác sau:

    • Nếu bạn chưa đăng nhập, hãy nhấp vào Sign In (Đăng nhập) rồi cho phép Android Studio truy cập vào các dịch vụ nêu trên.
    • Nếu bạn đã đăng nhập, hãy nhấp vào Add Account (Thêm tài khoản) để đăng nhập bằng một Tài khoản Google khác.

      Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào Sign Out (Đăng xuất) rồi lặp lại các bước trước đó để đăng nhập vào một tài khoản khác.

Android Studio là gì? Hướng dẫn sử dụng Android Studio

Android Studio là gì? Hướng dẫn sử dụng Android Studio

Hiện nay, đang có rất nhiều công cụ giúp nền tảng Android có thể phát triển. Đến thời điểm hiện tại, thì công cụ được sử dụng nhiều nhất và mạnh mẽ nhất chính là Android Studio. Vậy, Android Studio là gì và cách sử dụng Android Studio ra sao? Tất cả sẽ được ITNavi bật mí đến bạn đọc thông qua bài viết dưới đây. Hãy theo dõi nhé!

Kết luận

Android Studio là công cụ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển phần mềm trên các ứng dụng Android. Trên đây là những chia sẻ về công cụ , chúng tôi mong những thông tin này có thể giúp ích bạn trong quá trình phát triển phần mềm.

Xem thêm bài viết tương tự: Android 14 ra mắt tại Google I/O 2023: Đây là hướng dẫn download

Hoặc theo dõi: Hoàng hà mobile để cập nhật thêm các thông tin công nghệ mới nhất.

Android Studio là môi trường tích hợp IDE* để viết code và phát triển ứng dụng trên nền tảng hệ điều hành Android, dành cho Google Android Development được ra mắt vào ngày 16 tháng 5 năm 2013, trong sự kiện I/O 2013 của Google.

Android Studio chứa tất cả các công cụ để hỗ trợ việc phát hành ứng dụng Android như: thiết kế, kiểm tra, gỡ lỗi và cấu hình ứng dụng. Android Studio sử dụng Gradle để quản lý dự án của bạn.

IDE viết tắt của Integrated Development Environment, được gọi là “Môi trường thiết kế hợp nhất” hay “Môi trường gỡ lỗi hợp nhất” (tiếng Anh: Integrated Debugging Environment) là một loại phần mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.

Để phát triển ứng dụng đầu tiên của mình, bạn cần tải xuống Android Studio cho nền tảng ưa thích (Windows, Mac OS X hoặc Linux) từ trang web dành cho nhà phát triển Android. Android Studio có thể hỗ trợ phát triển và thử nghiệm ứng dụng của bạn trên thiết bị thực hoặc trình giả lập.

Công nghệ này tích hợp hỗ trợ các thay đổi được thực hiện trong quá trình phát triển ứng dụng và hỗ trợ người dùng chạy thử ngay lập tức mà không mất thời gian để xây dựng lại .APK và cài đặt.

Vì vậy, bạn có thể thấy các thay đổi ngay lập tức khi nó được thực hiện bằng cách khởi chạy URL trên ứng dụng Android, cài đặt các thư viện gốc với ứng dụng Android Instant hay còn gọi là “New Module Wizard”.

Giao diện chỉnh sửa và phát triển xây dựng bố cục một cách nhanh chóng bằng các thao tác kéo thả nhanh chóng. Bản xem trước các ứng dụng có thể xem được trên màn hình và thay đổi tương ứng với các kích thước động. Điều này sẽ làm cho quá trình thử nghiệm ứng dụng dễ dàng và toàn diện hơn.

Android Studio có một tính năng mô phỏng hiển thị giống như điện thoại Android để kiểm tra các ứng dụng đang trông như thế nào trong các thiết bị vật lý.

Nó mang lại trải nghiệm thời gian thực cho các ứng dụng Android, cho phép bạn kiểm tra các ứng dụng của mình nhanh hơn trên các thiết bị cấu hình khác nhau như máy tính bảng, điện thoại… Đồng thời, Android Studio sẽ hỗ trợ vòng đời phát triển ứng dụng của mình ngắn và hiệu quả hơn.

Android Studio cung cấp cho bạn trình chỉnh sửa mã code thông minh và nhanh chóng. Các mã gợi ý với các thư viện có sẵn nhằm tăng tốc độ viết mã và độ chính xác. Các đoạn mã gợi ý sẽ giúp bạn hoàn thành trước và phân tích dữ liệu cũ của bạn trong quá trình xây dựng ứng dụng.

Android Studio xây dựng các ứng dụng cho mọi kích thước màn hình, cho các thiết bị đeo và trên cả các thiết bị giả lập với độ phân giải và kích thước màn hình khác nhau. Nó cũng có thể giả lập được các loại tính năng khác nhau, mà phần cứng thực sự chưa có như theo dõi vị trí GPS, cảm ứng đa điểm.

Android Studio giúp mang lại trải nghiệm thời gian thực với phát triển dự án dựa trên IOT với các nâng cấp trong ứng dụng.

Kết nối Firebase giúp tạo các bản cập nhật trực tiếp và cung cấp kết nối với cơ sở dữ liệu được cập nhật liên tục. Để có được các ứng dụng chất lượng cao, các nhà phát triển sử dụng kết nối Firebase, nó giúp xây dựng cơ sở hạ tầng để mở rộng xây dựng ứng dụng.

Kotlin là ngôn ngữ chính thức chỉ dành cho Android. Nó là một ngôn ngữ không có bất kỳ hạn chế mới và có nhiều lợi thế cho quá trình phát triển ứng dụng. Tính năng tuyệt vời của Kotlin là khi chạy các ứng dụng mà không có bất kỳ sự xáo trộn nào trong các phiên bản Android cũ hơn, cũng như không có vấn đề gì với các phiên bản Android cụ thể.

Android Studio giúp xem trước phần mã XML trong bản xem trước để các nhà phát triển ứng dụng biết có lỗi hay không trước khi khởi chạy ứng dụng. Tính năng này cung cấp chức năng mạnh mẽ và các tính năng nâng cao về kéo và thả hoặc thay đổi kích thước ứng dụng.

Trong Android Studio, có thể thực hiện tích hợp Maven cùng với kho lưu trữ các tính năng tích hợp của nó, bên trong các thư viện hỗ trợ trình quản lý SDK của IDE được sử dụng. Đó là một loại kho lưu trữ có một thư mục chứa nhiều tệp jar khác nhau như dự án jar cùng các plugin.

Trước khi tải và cài đặt Android Studio bạn cần đảm bảo hệ thống có cấu hình tối thiểu sau:

Sau đó, bạn thực hiện các bước hướng dẫn dưới đây để cài đặt Android Studio nhé.

Để tải xuống Android Studio, hãy truy cập trang web Android Studio chính thức trong trình duyệt web của bạn. Nhấp vào tùy chọn “Tải xuống Android Studio”.

Các bước tiếp theo bạn nhấn tiếp tục khi màn hình hiện lên để thực hiện xong quá trình cài đặt thành công.

Trình hướng dẫn thiết lập Android Studio sẽ xuất hiện trên màn hình cùng với trình hướng dẫn chào mừng. Nhấp vào nút Next.

Bạn chọn Standard nếu bạn là người mới bắt đầu và không có bất kỳ ý tưởng nào về Android Studio. Nó sẽ cài đặt tùy chọn phổ biến nhất cho bạn. Sau đó, chọn Next.

Bây giờ, chọn chủ đề giao diện người dùng như bạn muốn, chọn Next.

Sau khi hoàn thành, bạn sẽ tải xuống tất cả các thành phần SDK.

Trên đây là những thông tin về Android Studio là gì và cách hướng dẫn tải, cài đặt Android Studio. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn nhé!

Nhập số điện thoại mua hàng để hưởng đặc quyền riêng tại FPT Shop

Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại

có hiệu lực trong

Đổi số điện thoại nhận mã

Quý khách vui lòng nhập mật khẩu để đăng nhập tài khoản

Mật khẩu có ít nhất 6 ký tự

Cập nhật thông tin tài khoản của quý khách

Tóm tắt nội dung

  • 1 Android studio là gì?
  • 2 Lịch sử thành
  • 3 Tính năng của Android Studio
  • 4 Cách cài đặt phần mềm Android studio trên máy tính
  • 5 Cách sử dụng Android Studio cho người mới
  • 6 Ưu điểm của android studio
  • 7 Nhược điểm của Android studio

Ngày nay có rất nhiều công cụ hỗ trợ phát triển Android nhưng một công cụ chính thức và mạnh nhất đó là Android studio. Android studio là gì ? Cách sử dụng và cài đặt nó ra sao? Hãy cùng trung tâm đào tạo tester tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Bài 2: SDK là gì? Có thể cài nhiều Android Studio trên một máy tính hay không? -  [Android Beginner]
Bài 2: SDK là gì? Có thể cài nhiều Android Studio trên một máy tính hay không? – [Android Beginner]

Cách sử dụng Android Studio cho người mới

Sau khi đã hiểu rõ Android Studio là gì cũng như cách tai Android Studio thì sau đây là hướng dẫn sử dụng Android Studio cho người mới.

Thao tác tạo ứng dụng Hello World với Android Studio

Để hiểu rõ được mọi chức năng có trong Android Studio thì bạn cần tạo một ứng dụng hoàn toàn mới. Sau đó, khởi động Android Studio trên cửa sổ Android Studio Setup Wizard rồi chọn Start a new Android Studio project. Với cửa sổ Create New Project thì bạn thực hiện điền tên cho dự án, sau đó lựa chọn thư mục lưu trữ tại Project location, sau cùng là click vào Next. Cuối cùng, nhìn vào cửa sổ Target Android Devices, bạn đánh dấu vào nút Phone and Tablet rồi ghi rõ là API 15 ở trường Minimum SDK. Rồi, click vào Next.

Cách dùng Android cho người mới

Tại cửa sổ Add an activity to Mobile bạn chọn Basic Activity (nhớ xem hết các tùy chọn nhé). Bạn click vào Next để tiến hành tiếp tục được xử lý. Cửa sổ Customize the Activity sẽ xuất hiện với các tùy chọn giúp thay đổi như: Activity Name, Layout Name Title và Menu Resource Name. Bạn có chọn tùy chọn phù hợp rồi click vào Finish để hoàn thành. Sau đó, chờ đợi vài giây để Android Studio tạo xong dự án cho bạn và nó sẽ tự động chuyển màn hình: Bạn nên thử build và run ứng dụng rồi chờ đợi xem kết quả là quá trình tạo ứng dụng mới đã thành công.

Tìm hiểu cấu trúc của file và thành phần Project

Có các tùy chọn giúp hiển thị các file có trong project như sau: Packages, Scratches, Android,… Thông thường thì người ta chỉ dùng Project và Android là chính.

  • Project: Bộ lọc này sẽ cho phép bạn có thể nhận thấy được tất cả mọi module ứng dụng. Mỗi một ứng dụng sẽ sở hữu tối thiểu 1 module với tên app module.
  • Android: Đây là bộ lọc mặc định, nó giúp bạn gom các file đặc trưng vào một nhóm.

Các bộ lọc trong Android Studio

Cách tạo New Activity bằng Android Studio là gì?

Bạn có thể tạo New Activity trong Android Studio bằng file XML cho việc thiết kế file code Java và UI. Các bước thực hiện như sau: Click vào app>res>layout>click vào chuột phải layout. Sau đó, chọn New > Activity mà bạn muốn. Sau đó, điều chỉnh Activity trong Android Studio rồi điền: Activity Name, Package Name vào trong ô textbox và click vào nút Finish.

Hướng dẫn tạo file XML Drawable Resource

Drawable Resource XML sẽ được tạo trong thư mục drawable và được dùng trong Android để thêm mới các tính năng tùy chỉnh phù hợp.Và các tạo một Drawable Resource như sau: Click chuột phải vào drawable sau đó chọn Go new > Drawable resource. Sau đó, hộp thoại New Resource File sẽ xuất hiện và bạn chỉ cần điền tên vào file ở ô text box rồi nhấn Ok. Sau khi nhấp OK xong thì drawable resource XML của bạn sẽ được tạo.

Cách tạo Layout Landscape trong Android Studio là gì?

Trong Android thì mỗi ứng dụng đều được thiết kế với 2 chế độ là ngang và dọc để người dùng được tăng trải nghiệm. Tuy nhiên, về mặc định thì Android Studio chỉ tạo cho layout một màn hình dọc thôi. Để ứng dụng được hỗ trợ xoay ngang thì bạn cần phải làm thêm một số thao tác cài đặt bổ sung nữa. Cụ thể: bạn cần tạo layout-land bên trong thư mục res, sau đó mở trong bộ lọc chính là “Android” thì sẽ thay đổi được bộ lọc thành ‘Project”.Ở thư mục App nằm trong thư mục project thì bạn chỉ cần: mở src > main > res. Sau đó, click chuột vào mục res chọn New > Directory thì khi đó, Android Studio sẽ tự động mở hộp thoại.

Cách tạo Layout Landscape trong Android Studio

Bạn thực hiện đền tên thư mục mới là layout-land rồi click OK là được. Sau khi có thư mục này trong project thì bạn click chuột vào nó rồi bấm chọn: New > XML > Layout XML file. Sau đó, file này sẽ được tạo ở bên trong thư mục layout. Tiêp theo, bạn chỉ cần chuyển file vừa được tạo từ thư mục layout sang thư mục khác chuyên dành cho màn hình xoay ngang. Sau đó, paste chúng vào bên dưới thư mục “layout-land” rồi click ok là hoàn thành.

Hướng dẫn để hiểu rõ hơn Android Monitor

Android Studio cung cấp một bộ công cụ giúp bạn phân tích được các ứng dụng của mình. Chỉ cần bạn mở tab Android Monitor ở bên dưới cửa sổ Android Studio là được. Tại đây, bạn có thể tìm thấy nhiều tùy chọn hữu ích dành cho các nhà phát triển ứng dụng chuyên dụng của Android.

Hiểu rõ hơn về Android Monitor

Bắt đầu từ trên cùng, hãy chỉ định thiết bị hoặc phần mềm mô phỏng thiết bị mà bạn đang sử dụng rồi process cái mà bạn quan tâm nhất. Sau đó, di chuyển chuột qua một vài nút bên trái để hiển thị chúng thành chú thích cho thanh công cụ.

  • Camera và nút play sẽ nằm ở bên trái cho phép bạn chụp ảnh screenshot màn hình hiện tại cũng như ghi lại các video màn hình của ứng dụng.
  • Với biểu tượng hình kính lúp thì nó sẽ cung cấp một số tùy chọn như phân tích mức độ sử dụng bộ nhớ.
  • Layout Inspector là công cụ giúp phân tích layout mà hiển thị thành dạng tree. Điều này rất hữu ích cho việc debug nếu như xuất hiện lỗi trên giao diện mà không khởi nguồn từ logic của Kotlin hay Java.

Android Studio là gì?

Android Studio là IDE cụm từ viết tắt của Integrated Development Environment, môi trường để phát triển tích hợp các ứng dụng Android. Phần mềm này đã dựa trên iNTELLIj IDEA, một môi trường phát triển của phần mềm Java.

Để giúp phát triển được ứng dụng bên trong hệ điều hành Android thì cần phải có phần mềm hệ thống công nghệ được xây dựng dựa trên Gradle, trình giả lập, tích hợp Github, mẫu mã. Mỗi một dự án ở trong Android Studio có 1 hoặc nhiều các phương thức, mã nguồn và các tệp tài nguyên. Những phương thức này sẽ bao gồm mô-đun cho ứng dụng, thư viện và Google App Engine.

Công cụ này dùng Instant Push để có thể giúp đẩy những thay đổi về mã, tài nguyên và các ứng dụng đang chạy. Trình soạn thảo sẽ hỗ trợ các nhà phát triển ứng dụng viết mã, cung cấp các khả năng hoàn thành, khúc xạ và tiến hành phân tích mã. Các ứng dụng được xây dựng trong công cụ này sẽ được phiên dịch ở định dạng APK để có thể gửi lên cửa hàng Google Play.

Tạo Project chạy app lập trình android studio cơ bản | Android Cơ Bản ( Bài 1 )
Tạo Project chạy app lập trình android studio cơ bản | Android Cơ Bản ( Bài 1 )

Các tính năng của Android Studio là gì?

Sở dĩ công cụ này được sử dụng phổ biến cũng là nhờ những tính năng ưu việt của nó. Dưới đây là một số tính năng mà công cụ này mang tới cho nhà phát triển:

  • Bố cục ứng dụng trực quan, giao diện thân thiện với người sử dụng. Các nhà phát triển có thể thao tác nhanh chóng bằng các thao tác kéo thả, điều này giúp việc phát triển ứng dụng đơn giản và toàn diện hơn
  • Chạy ứng dụng tức thì hỗ trợ các thay đổi thực hiện trong quá trình phát triển. Người sử dụng có thể chạy thử ngay lập tức mà không mất thêm thời gian xây dựng APK và cài đặt
  • Trình mô phỏng ứng dụng nhanh chóng, hỗ trợ mô phỏng hiển thị giống hệt một chiếc điện thoại Android để nhà phát triển có thể kiểm tra ứng dụng trông như thế nào trong các thiết bị cài đặt
  • Chỉnh sửa mã code nhanh chóng nhờ các mã gợi ý trong thư viện nhằm tăng tốc độ viết mã cũng như độ chính xác.
  • Instant Run giúp nhà phát triển thay đổi các ứng dụng đang chạy mà không cần thêm các thao tác xây dựng APK mới
  • Hỗ trợ kết nối Firebase giúp tạo các bản cập nhật trực tiếp và cung cấp kết nối cơ sở dữ liệu gốc được cập nhật liên tục
  • Có nhiều mẫu có sẵn giúp lập trình viên tạo mới ứng dụng đơn giản dựa vào công cụ wizard.
  • Tích hợp tính năng dò và sửa lỗi nhanh chóng
  • Hỗ trợ tích hợp Maven và sử dụng kho lưu trữ Maven để quản lý các thư viện và phụ thuộc của dự án.

Android Studio là gì?

Chức năng của Android Studio là cung cấp giao diện để tạo các ứng dụng và xử lý phần lớn các công cụ quản lý file phức tạp đằng sau hậu trường. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng ở đây là Java và được cài đặt riêng trên thiết bị của bạn. Android Studio rất đơn giản, bạn chỉ cần viết, chỉnh sửa và lưu các dự án của mình và các file trong dự án đó. Đồng thời, Android Studio sẽ cấp quyền truy cập vào Android SDK.

Hãy coi đây là đuôi cho code Java cho phép nó chạy trơn tru trên các thiết bị Android và tận dụng lợi thế của phần cứng gốc. Bạn cần sử dụng ngôn ngữ lập trình Java để viết các chương trình, Android SDK có nhiệm vụ kết nối các phần này lại với nhau. Cùng lúc đó Android Studio kích hoạt để chạy code, thông qua trình giả lập hoặc qua một phần cứng kết nối với thiết bị. Sau đó, bạn cũng có thể “gỡ rối” chương trình khi nó chạy và nhận phản hồi giải thích sự cố, v.v… để bạn có thể nhanh chóng giải quyết vấn đề.

Google đã nỗ lực rất nhiều để làm cho Android Studio trở nên mạnh mẽ và hữu ích nhất có thể. Nó cung cấp những gợi ý trực tiếp trong khi viết code và thường đề xuất những thay đổi cần thiết để sửa lỗi hoặc làm code hiệu quả hơn. Ví dụ, nếu không sử dụng biến, biến đó sẽ được tô đậm bằng màu xám. Và khi bắt đầu gõ một dòng code, Android Studio sẽ cung cấp danh sách gợi ý tự hoàn thành để giúp bạn hoàn thiện dòng code đó. Chức năng này rất hữu ích khi bạn không nhớ được chính xác cú pháp hoặc để tiết kiệm thời gian.

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG ANDROID - Nên chọn JAVA hay KOTLIN đây???
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG ANDROID – Nên chọn JAVA hay KOTLIN đây???

Cách cài đặt Android Studio

Để cài đặt công cụ này bạn cần đảm bảo hệ thống của mình đáp ứng các yêu cầu cấu hình tối thiểu sau:

  • Hệ điều hành: Microsoft Windows 7/8/10 (32-bit hoặc 64-bit).
  • RAM: Đề nghị sử dụng ít nhất 4GB RAM. Tuy nhiên, 8GB RAM là lựa chọn tốt hơn để đảm bảo hiệu suất ổn định và khả năng xử lý tốt hơn khi làm việc với dự án lớn.
  • Dung lượng ổ cứng trống: Khuyến nghị tối thiểu 2GB dung lượng ổ cứng trống. Tuy nhiên, 4GB là lựa chọn tốt hơn để có không gian đủ cho việc cài đặt các thành phần bổ sung và lưu trữ dự án.
  • Phiên bản JDK: Bộ phát triển Java (JDK) phiên bản 8 (Java SE Development Kit 8). JDK cung cấp các công cụ phát triển cần thiết để biên dịch và chạy ứng dụng Android.
  • Độ phân giải màn hình tối thiểu: 1280 x 800 để có trải nghiệm làm việc tốt nhất.

Sau khi kiểm tra và đảm bảo hệ thống đáp ứng các yêu cầu cấu hình trên, bạn có thể tiến hành cài đặt Android Studio bằng cách thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tải xuống bản cài ứng dụng này trên web chính thức của nhà phát triển Android.

Bạn có thể tải ngay tại đây

Bước 2: Chạy tệp cài đặt và làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình cài đặt.

Sau khi cài đặt hoàn tất, mở ứng dụng và làm theo các bước hướng dẫn để cấu hình môi trường phát triển Android của bạn.

Hệ thống xây dựng Gradle

Android Studio sử dụng Gradle làm nền tảng cho hệ thống xây dựng với nhiều tính năng dành riêng cho Android do Trình bổ trợ Android cho Gradle cung cấp. Hệ thống xây dựng này hoạt động như một công cụ tích hợp trên trình đơn Android Studio và độc lập với dòng lệnh. Bạn có thể sử dụng các tính năng của hệ thống xây dựng để làm những việc sau:

  • Tuỳ chỉnh, định cấu hình và mở rộng quy trình xây dựng.
  • Tạo nhiều tệp APK cho ứng dụng với nhiều tính năng trong khi sử dụng cùng một dự án và mô-đun.
  • Sử dụng lại mã và tài nguyên trên các nhóm tài nguyên (source set).

Nhờ vận dụng tính linh hoạt của Gradle, bạn có thể làm được những việc này mà không cần sửa đổi các tệp nguồn cốt lõi của ứng dụng.

Tệp bản dựng Android Studio có tên

build.gradle.kts

nếu bạn sử dụng Kotlin (nên dùng), hoặc có tên là

build.gradle

nếu bạn sử dụng Groovy. Đây là các tệp văn bản thuần tuý sử dụng cú pháp Kotlin hoặc Groovy để định cấu hình bản dựng bằng các phần tử do trình bổ trợ Android cho Gradle cung cấp. Mỗi dự án có một tệp bản dựng cấp cao nhất cho toàn bộ dự án và các tệp bản dựng cấp mô-đun riêng cho từng mô-đun.
Khi bạn nhập một dự án hiện có, Android Studio sẽ tự động tạo ra các tệp bản dựng cần thiết.

Để tìm hiểu thêm về hệ thống xây dựng và cách định cấu hình bản dựng, hãy xem bài viết Định cấu hình bản dựng.

Biến thể bản dựng

Hệ thống xây dựng có thể giúp bạn tạo nhiều phiên bản của cùng một ứng dụng trong một dự án duy nhất. Việc này khá hữu ích nếu ứng dụng của bạn có cả phiên bản miễn phí và phiên bản có tính phí, hoặc nếu bạn muốn phân phối nhiều tệp APK qua Google Play tuỳ theo cấu hình thiết bị.

Để biết thêm thông tin về cách định cấu hình các biến thể bản dựng, hãy xem bài viết Định cấu hình biến thể bản dựng.

Hỗ trợ nhiều APK

Tính năng hỗ trợ nhiều APK cho phép bạn tạo nhiều APK một cách hiệu quả dựa trên mật độ màn hình hoặc ABI (Giao diện nhị phân ứng dụng). Ví dụ: bạn có thể tạo các APK riêng biệt của một ứng dụng cho mật độ màn hình

hdpi



mdpi

, trong khi vẫn xem xét các APK này là một biến thể duy nhất cũng như cho phép chúng dùng chung chế độ cài đặt của APK kiểm thử,

javac

,

dx

và ProGuard.

Để biết thêm thông tin về tính năng hỗ trợ nhiều APK, hãy đọc bài viết Xây dựng nhiều APK.

Rút gọn tài nguyên

Tính năng rút gọn tài nguyên (resource shrinking) trong Android Studio sẽ tự động xoá các tài nguyên không dùng đến khỏi các phần phụ thuộc trong thư viện và ứng dụng đóng gói. Ví dụ: nếu ứng dụng của bạn dùng Dịch vụ Google Play để tiếp cận chức năng của Google Drive và bạn hiện không dùng tính năng Đăng nhập bằng Google, thì tính năng rút gọn tài nguyên có thể xoá các tài sản có thể vẽ cho nút

SignInButton

.

Lưu ý: Tính năng rút gọn tài nguyên hoạt động cùng với các công cụ rút gọn mã như ProGuard.

Để biết thêm thông tin về việc rút gọn mã và tài nguyên, hãy xem bài viết Rút gọn, làm rối mã nguồn và tối ưu hoá ứng dụng.

Quản lý phần phụ thuộc

Bạn sẽ chỉ định các phần phụ thuộc cho dự án theo tên trong tập lệnh bản dựng cấp mô-đun. Gradle sẽ tìm các phần phụ thuộc đó và đưa vào trong bản dựng của bạn. Bạn có thể khai báo các phần phụ thuộc của mô-đun, phần phụ thuộc của tệp nhị phân từ xa và phần phụ thuộc của tệp nhị phân cục bộ trong tệp

build.gradle.kts

.

Android Studio định cấu hình các dự án để sử dụng Maven Central Repository theo mặc định. Cấu hình này có trong tệp bản dựng cấp cao nhất cho dự án.

Để biết thêm thông tin về cách định cấu hình phần phụ thuộc, hãy đọc bài viết Thêm phần phụ thuộc của bản dựng.

Lộ trình tự học lập trình di động (Android, iOS) cơ bản, siêu chi tiết
Lộ trình tự học lập trình di động (Android, iOS) cơ bản, siêu chi tiết

Tạo ứng dụng phong phú và mang tính kết nối

Android Studio biết rằng không phải mã nào cũng được viết bằng Java và không phải mã nào cũng chạy trên thiết bị của người dùng.

Hỗ trợ C++ và NDK

Android Studio hỗ trợ đầy đủ tính năng chỉnh sửa tệp dự án C/C++ để bạn có thể nhanh chóng xây dựng các thành phần JNI trong ứng dụng của mình. IDE cung cấp tính năng làm nổi bật và tái cấu trúc cú pháp cho C/C++ và trình gỡ lỗi dựa trên LLDB cho phép bạn gỡ lỗi đồng thời mã Java và C/C++. Các công cụ xây dựng cũng có thể thực thi tập lệnh CMake và ndk-build mà không cần bất kỳ sửa đổi nào và sau đó thêm đối tượng được chia sẻ vào tệp APK của bạn.

Tích hợp Firebase và Cloud

Trợ lý Firebase giúp bạn kết nối ứng dụng của mình với Firebase và thêm các dịch vụ như Analytics, Xác thực, Thông báo và nhiều dịch vụ khác với quy trình từng bước ngay trong Android Studio. Các công cụ tích hợp cho Google Cloud Platform cũng giúp bạn tích hợp ứng dụng Android của mình với các dịch vụ như Google Cloud Endpoints và các mô-đun dự án được thiết kế đặc biệt cho Google App Engine.

Cách cài đặt phần mềm Android studio trên máy tính

Đến đây thì bạn đã hiểu rõ android studio là gì cùng các tính năng thì hãy theo dõi hướng dẫn dưới đây về cách cài đặt:

  • Bước 1 : Bạn cần chuẩn bị máy tính có cấu hình ram >8GB và cấu hình core i5 trở lên. BẠn nên cài đặt ổ ssd càng tốt.
  • Bước 2: Bạn cần tải Java -> install cài đặt java ->Hoàn thành cài đặt Java
  • Bước 3: Nhấn Next ở cửa sổ của phần mềm Android studio -> Nhấn Next tiếp tục -> Nhấn Next ở của sổ tiếp.
  • Bước 4: Hiển thị Start menu -> Nhấn install để cài đặt.
  • Bước 5: Bấm Install cài đặt -> Finish.
  • Bước 6: Xuất hiện bảng và đợi ô update-> nhấn next-> Chọn giao diện màu trắng hoặc đen trên Android studio.
  • Bước 7: Hoàn thành đợi hệ thống tải dữ liệu và kết thúc quá trình cài đặt.
Có phải người Việt mê tín quá không?
Có phải người Việt mê tín quá không?

Cách sử dụng Android Studio cho người mới

Thao tác tạo ứng dụng Hello World với Android Studio

  • Bạn cần tạo ứng dụng mới để hiểu rõ mọi chức năng có trong Android Studio. Tiếp đó khởi động Android Studio trên Android Studio Setup Wizard => Start a new Android Studio project.
  • Khi cửa sổ Create New Project xuất hiện thì bạn điền tên cho dự án và chọn thư mục lưu trữ tại Project location => Next. Sau cùng bạn được chuyển đến cửa sổ Target Android Devices rồi đánh dấu nút Phone and Tablet. Tại trường Minimum SDK điền API 15 và chọn vào Next.
  • Ở cửa sổ Add an activity to Mobile bạn nhấn vào tùy chọn Basic Activity =>Next. Tab Customize the Activity hiện ra với các tùy chọn: Activity Name, Layout Name Title, Menu Resource Name. Chọn tùy chọn xong =>Finish.
  • Hãy chờ trong vài giây để Android Studio tạo dự án xong cho bạn và nó sẽ tự động chuyển màn hình. Bạn hãy thử build và run ứng dụng rồi chờ xem kết quả.

Tìm hiểu cấu trúc của file và thành phần Project

Các tùy chọn giúp hiển thi file có trong Project gồm: Packages, Scratches, Android, …Trong đó thì Project và Android được sử dụng là chính.

  • Project: Bộ lọc giúp bạn nhận được tất cả module ứng dụng. Mỗi ứng dụng sẽ sở hữu ít nhất 1 module với tên app Module.
  • Android: Bộ lọc mặc định giúp bạn gom các file đặc trưng vào 1 nhóm.

Cách tạo New Activity

Bạn có thể tạo New Activity ở Android Studio bằng file XML thiết kế file code Java và UI. Quy trình thực hiện như sau:

Đầu tiên bạn nhấp vào app =>res =>layout rồi nhấp chuột phải vào Layout. Tiếp đó điều chỉnh Activity trong Android Studio và điền: Activity Name, Package Name vào ô textbox =>Finish.

Hướng dẫn tạo file XML Drawable Resource

Drawable Resource XML được tạo trong thư mục drawable, dùng trong Android để thêm các tính năng tùy chỉnh phù hợp. Cách thức để tạo ra một Drawable Resource là:

Nhấp chuột phải vào drawable =>Go new =>Drawable resource. Khi hộp thoại New Resource File hiện ra thì bạn hãy điền tên vào file ở ô text box => OK

Cách tạo Layout Landscape

Ở Android thì mỗi ứng dụng được thiết kế với 2 chế độ là ngang và dọc để tăng trải nghiệm người dùng. Về mặc định thì Android Studio chỉ tạo cho layout một màn hình dọc. Nếu bạn muốn ứng dụng được hỗ trợ xoay ngang thì cần phải thực hiện một số thao tác cài đặt sau:

  • Tạo layout-land bên trong thư mục res => Bộ lọc chính thì bạn mở Android để thay đổi được bộ lọc thành Project.
  • Ở thư mục App trong thư viện project bạn thực hiện như sau: Bạn mở Src => Main => Res =>nhấp chuột vào mục res rồi chọn New => Directory. Sau đó Android Studio sẽ tự động mở hộp thoại.
  • Tiếp đó bạn điền tên thư mục mới là layout-land =>OK. Sau khi thư mục này xuất hiện trong project thì bạn click chuột vào nó rồi bấm chọn: New > XML > Layout XML file. Khi đó file này được tạo trong thư mục layout.
  • Bạn hãy chuyển file vừa tạo được từ thư mục layout sang thư mục khác dành cho màn hình xoay ngang. Hãy dán chúng ở bên dưới thư mục layout-land =>Ok là xong.

Hiểu rõ hơn Android Monitor

Android Studio cung cấp bộ công cụ giúp bạn phân tích các ứng dụng bằng việc mở tab Android Monitor. Ở đây bạn sẽ thấy nhiều tuỳ chọn hữu ích dành cho các nhà phát triển ứng dụng chuyên dụng trên Android.

Ở thanh công cụ phía trên cùng bạn hãy chỉ định thiết bị hoặc phần mềm mô phỏng thiết bị bạn đang sử dụng. Tiếp đó process cái mà bạn quan tâm. Di chuyển chuột qua các nút bên trái để hiển thị chúng thành chú thích trên thanh công cụ.

  • Camera và nút play nằm bên trái cho phép bạn chụp ảnh màn hình (screenshot) hiện tại. Hoặc ghi lại các video màn hình của ứng dụng.
  • Biểu tượng kính lúp sẽ cung cấp một số tùy chọn gồm phân tích mức độ sử dụng bộ nhớ.
  • Layout Inspector là công cụ phân tích layout hiển thị dang tree. Hữu ích cho việc debug nếu xuất hiện lỗi trên giao diện không do logic của Kotlin hay Java.

Tính năng của Android Studio

Sau khi tìm hiểu về phần giới thiệu về android studio cùng lịch sử hình thành. Chúng ta cùng khám phá về một số tính năng nổi trội của android studio là gì nhé!

  • Build được các biến và tạo được nhiều file APK.
  • Code of template to support are features of the information app.
  • Gradle support – based một cách linh hoạt.
  • Với GitHub tích hợp giúp bạn xây dựng được các ứng dụng tính năng một cách phổ biến.
  • Chỉnh sửa được bố cục một cách đa dạng với các hoạt động kéo thả linh hoạt.
  • Help Capture is being offset, also well as well as used to use the same version and a some of problem liên quan.
  • Tích hợp lên google Cloud Platform, giúp bạn có thể dễ dàng tích hợp được app engine và google cloud Messaging.
  • Giúp mô phỏng được phần mềm để tiến hành sửa chữa và nâng cấp được các sản phẩm khi cần.
  • Các trình soạn thảo mã và công cụ Intell cung cấp các tính năng cao
  • Instant Run giúp thay đổi các ứng dụng đang chạy mà không cần xây dựng APK mới.
  • Hỗ trợ được C++ và NDK.
  • Giúp Sâu firebase và các ứng dụng sau click chuột.
  • Công cụ build dựa trên Gradle.
  • Các wizard tích hợp giúp các lập trình viên có thể tạo ứng dụng từ các mẫu có sẵn.
  • Chức năng dò và sửa lỗi nhanh để hướng Android.
TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN GAME HOÀN CHỈNH | Quá trình phát triển game mobile đầu tiên của mình !!
TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN GAME HOÀN CHỈNH | Quá trình phát triển game mobile đầu tiên của mình !!

Định cấu hình các bản dựng không giới hạn

Cấu trúc dự án của Android Studio và các bản dựng dựa trên Gradle mang đến sự linh hoạt mà bạn cần để tạo tệp APK cho mọi loại thiết bị.

Hệ thống bản dựng mạnh mẽ và linh hoạt

Android Studio cung cấp các tính năng tự động hoá, quản lý phần phụ thuộc và các cấu hình bản dựng có thể tuỳ chỉnh. Bạn có thể định cấu hình dự án để bao gồm các thư viện cục bộ và thư viện được lưu trữ, đồng thời xác định các biến thể bản dựng có nhiều loại mã và tài nguyên, đồng thời áp dụng đa dạng cấu hình rút gọn mã và ký ứng dụng.

Thiết kế dành cho nhóm

Android Studio tích hợp với các công cụ kiểm soát phiên bản, chẳng hạn như GitHub và Subversion, vì vậy, bạn luôn có thể đồng bộ hóa nhóm của mình với các thay đổi của dự án và bản dựng. Hệ thống bản dựng Gradle nguồn mở cho phép bạn điều chỉnh bản dựng cho phù hợp với môi trường và chạy trên một máy chủ tích hợp liên tục như Jenkins.

Tối ưu hoá cho tất cả thiết bị Android

Android Studio cung cấp một môi trường hợp nhất để bạn có thể tạo ứng dụng cho điện thoại, máy tính bảng, Android Wear, Android TV và Android Auto. Mô-đun mã có cấu trúc cho phép bạn chia dự án của mình thành các đơn vị chức năng mà bạn có thể xây dựng, thử nghiệm và gỡ lỗi một cách độc lập.

Hướng dẫn cách tải Android Studio

Việc thiết lập Android Studio tương đối đơn giản vì nó đã được phát triển trình cài đặt. Khi bạn tải Android Studio sẽ được nhận thêm Android SDK, SDK manager và rất nhiều công cụ kèm theo khác. Một trong những công cụ duy nhất mà bạn cần phải có chính là Java Development Kit.

Hướng dẫn tải Android Studio

Lưu ý: Android Studio và SDK tương đối nặng nên bạn cần chuẩn bị không gian trống trong ổ C trước khi tiến hành tải. Bạn thực hiện theo các hướng dẫn cài đặt và thiết lập nên một nền tảng Android để phát triển được tốt nhất. Hãy chắc chắn đánh dấu vào hộp checkbox để đảm bảo cho việc cài đặt và sử dụng SDK Android và ghi về vị trí Android Studio và SDK đang được cài đặt. Bạn chọn thư mục cho SDK (lưu ý không có dấu cách trong đó). Ngoài ra, thư mục AppData mà Android Studio đã được chọn ở đây chính là một thư mục ẩn trong Windows. Có nghĩa rằng: Hãy chọn “Show Hidden Folders” nếu như muốn duyệt đến Explorer nhé!

Mang Apple Vision Pro ra đường: Vừa đi vừa dùng được không? | Vật Vờ Studio
Mang Apple Vision Pro ra đường: Vừa đi vừa dùng được không? | Vật Vờ Studio

Android studio là gì?

  • Android Studio là một mã nguồn mở dựa trên Linux Kernel dành riêng cho tất cả các thiết bị di động (điện thoại, bảng máy tính, đồng hồ thông minh, …)
  • Là chính thức IDE và được sử dụng rộng rãi trong ứng dụng Android phát triển. Nó được phát triển bởi Google và sử dụng nó để tạo ra những ứng dụng mà bạn sử dụng hàng ngày.
  • Phần mềm thư viện cũng như các tiện ích công cụ. Hỗ trợ nhiều hơn giúp bạn có thể được xây dựng cũng như kiểm tra và hỗ trợ bạn gỡ bỏ các lỗi của ứng dụng Android.
  • Hỗ trợ bạn các điều hành như Windows, Mac OS X, Linux và đặc biệt là định thức IDE của google. To phát triển các ứng dụng của Android gốc thay thế cho các dự án của công cụ phát triển android trên IDE của eclipse.

Lập trình tự tin

Tại mỗi bước, Android Studio giúp đảm bảo rằng bạn đang tạo mã tốt nhất có thể.

Mã mẫu và ứng dụng mẫu

Android Studio bao gồm các mẫu dự án và mã giúp bạn dễ dàng thêm các mẫu ổn định, chẳng hạn như ngăn điều hướng và trình chuyển chế độ xem. Bạn có thể bắt đầu với một mã mẫu hoặc nhấp chuột phải vào API trong trình chỉnh sửa rồi chọn Tìm mã mẫu để tìm kiếm ví dụ. Bạn cũng có thể trực tiếp nhập các ứng dụng có đầy đủ chức năng từ GitHub qua màn hình Tạo dự án.

Thông minh

Android Studio cung cấp một khung phân tích tĩnh mạnh mẽ và bao gồm hơn 365 tuỳ chọn kiểm tra tìm lỗi mã nguồn trên toàn bộ ứng dụng. Ngoài ra, công cụ này còn cung cấp một số cách khắc phục nhanh chóng, giúp bạn giải quyết vấn đề trong nhiều danh mục, chẳng hạn như hiệu suất, bảo mật và độ chính xác chỉ qua một cú nhấp.

Các công cụ và khung thử nghiệm

Android Studio cung cấp nhiều công cụ giúp bạn thử nghiệm ứng dụng Android của mình bằng JUnit 4 và các khung thử nghiệm giao diện người dùng giàu chức năng. Với Trình ghi lại quá trình kiểm tra Espresso, bạn có thể tạo mã thử nghiệm trên giao diện người dùng bằng cách ghi lại các hoạt động tương tác với ứng dụng trên một thiết bị hoặc trình mô phỏng. Bạn có thể chạy thử nghiệm trên thiết bị, trình mô phỏng, môi trường tích hợp liên tục hoặc trong Phòng thử nghiệm Firebase.

Làn Sóng Sa Thải Vì AI Lan Rộng ! NÊN BIẾT ĐIỀU NÀY ĐỂ KHÔNG BỊ THAY THẾ
Làn Sóng Sa Thải Vì AI Lan Rộng ! NÊN BIẾT ĐIỀU NÀY ĐỂ KHÔNG BỊ THAY THẾ

Cài đặt Android Studio

Thiết lập Android Studio khá đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết nhờ vào trình cài đặt của nó. Khi tải Android Studio, ngoài Android Studio, bạn sẽ nhận được Android SDK, SDK manager và nhiều công cụ đi kèm khác. Công cụ duy nhất bạn cần là Java Development Kit, bạn có thể tải ở đây. Lưu ý, Android Studio và SDK khá nặng, do vậy đảm bảo bạn có đủ không gian trống trong ổ C:\ trước khi tải.

Thực hiện theo các hướng dẫn đơn giản trong khi cài đặt và nó cũng thiết lập một nền tảng Android mà bạn có thể phát triển tốt nhất. Hãy chắc chắn đánh dấu vào hộp checkbox để cho trình cài đặt biết rằng bạn cũng muốn sử dụng SDK Android và ghi chú về vị trí của Android Studio và SDK đang được cài đặt.

Chọn thư mục cho SDK không có dấu cách trong đó. Lưu ý rằng thư mục AppData mà Android Studio đã chọn ở đây là một thư mục ẩn trong Windows. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ cần phải chọn “Show Hidden Folders” nếu muốn duyệt đến Explorer.

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Xem thêm:

Mã hóa và lặp lại nhanh hơn bao giờ hết

Dựa trên IntelliJ IDEA, Android Studio mang đến thời gian xử lý nhanh đối với quy trình lập trình và chạy của bạn.

Áp dụng thay đổi

Tính năng Áp dụng thay đổi (Apply Changes) của Android Studio cho phép bạn đẩy các thay đổi về mã và tài nguyên vào ứng dụng mà không cần khởi động lại và trong một số trường hợp mà không cần khởi động lại hoạt động hiện tại. Tính linh hoạt này giúp bạn kiểm soát lượng ứng dụng được khởi động lại khi muốn triển khai và thử nghiệm những thay đổi nhỏ, tăng dần trong khi vẫn giữ nguyên trạng thái hiện tại của thiết bị.

Trình soạn thảo mã thông minh

Trình soạn thảo mã giúp bạn viết mã tốt hơn, hoạt động nhanh hơn và làm việc hiệu quả hơn bằng cách cung cấp tính năng hoàn thành, tái cấu trúc và phân tích mã nâng cao. Khi bạn nhập dữ liệu, Android Studio sẽ cung cấp các mục đề xuất trong danh sách thả xuống. Chỉ cần nhấn Tab để chèn mã.

Trình mô phỏng nhanh và giàu tính năng

Trình mô phỏng Android cài đặt và khởi động ứng dụng của bạn nhanh hơn thiết bị thực tế, đồng thời cho phép bạn tạo nguyên mẫu và thử nghiệm ứng dụng trên nhiều cấu hình thiết bị Android: điện thoại, máy tính bảng, Android Wear, và các thiết bị Android TV. Bạn cũng có thể mô phỏng nhiều tính năng phần cứng như vị trí GPS, độ trễ mạng, cảm biến chuyển động và dữ liệu nhập đa điểm.

Đánh giá Redmi Note 13 Pro+: Có 10 triệu mà ra dáng flagship? | Vật Vờ Studio
Đánh giá Redmi Note 13 Pro+: Có 10 triệu mà ra dáng flagship? | Vật Vờ Studio

Tổng kết

Trên đây, là những thông tin chi tiết về Android Studio mà ITNavi đã tổng hợp được. Hy vọng, sau khi đọc xong bài viết thì bạn đã hiểu rõ Android Studio là gì, từ đó biết cách sử dụng Android Studio từ A đến Z.

ITNavi – Nền tảng kết nối việc làm IT

Nguồn: Android Studio là gì? Hướng dẫn sử dụng Android Studio

Kỷ nguyên công nghệ thông tin với rất nhiều công cụ giúp phát triển nền tảng Android nhưng vẫn không thể thay thế được Android Studio. Vậy Android Studio là gì? Nó mang lại những tính năng gì cho người dùng? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu công cụ này qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Android Studio website”.
  2. ^ “Android Studio Plugin”. android.googlesource.com.
  3. ^ “Download Android Studio”. Android Developers. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ “Google Launches Android Studio And New Features For Developer Console, Including Beta Releases And Staged Rollout”. VentureBeat. ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ Ducrohet, Xavier; Norbye, Tor; Chou, Katherine (ngày 15 tháng 5 năm 2013). “Android Studio: An IDE built for Android”. Android Developers Blog. Google. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Getting Started with Android Studio”. Android Developers. Google. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ Haslam, Oliver (ngày 16 tháng 5 năm 2013). “Download Android Studio IDE For Windows, OS X And Linux”. Redmond Pie. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.
Macam mana USB C charge banyak device? | Power Delivery
Macam mana USB C charge banyak device? | Power Delivery

Đánh giá Android Studio

Là công cụ được các nhà phát triển Android sử dụng nhiều nhất, vậy công cụ này được nhà phát triển đánh giá như thế nào? Nó có nhược điểm gì không?

Ưu điểm của Android Studio là gì?

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, có rất nhiều môi trường giúp nhà phát triển có thể phát triển các ứng dụng trên nền tảng Android nhưng nó vẫn không thể thay thế Android Studio. Vậy ưu điểm của nó là gì mà lại được người sử dụng lựa chọn?

  • Đây là môi trường phát triển phần mềm chính thức của Google, đây cũng chính là chủ sở hữu của hệ điều hành Android.
  • Công cụ này cung cấp một loạt các công cụ phát triển và tính năng hỗ trợ cho quá trình phát triển ứng dụng Android. Điều này bao gồm trình biên dịch, trình gỡ lỗi, trình quản lý dự án, thiết kế giao diện và nhiều tính năng khác để tăng năng suất và hiệu quả của nhà phát triển.
  • Giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng, giúp tăng hiệu suất và giảm thời gian cần thiết để phát triển ứng dụng.
  • Hỗ trợ bởi một số tài liệu tham khảo và hướng dẫn phong phú. Có sẵn các tài liệu chính thức từ Google, cùng với các diễn đàn lập trình viên Android và các nguồn tài liệu trực tuyến khác để giúp nhà phát triển tìm hiểu và giải quyết các vấn đề phát triển.
  • Công cụ này được hỗ trợ thông qua các khóa học đào tạo về lập trình Android cơ bản và nâng cao. Các khóa học này giúp nhà phát triển nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết để phát triển ứng dụng Android chất lượng.

Nhược điểm

Nhiều ưu điểm như vậy thì công cụ này có tồn tại nhược điểm gì không?

  • Đây là công cụ chiếm lượng lớn dữ liệu trong không gian bộ nhớ máy tính nếu được cài đặt
  • Việc kiểm tra hoạt động thông qua giả lập gây đơ,lag, giật máy và tiêu tốn pin

Android Studio phát triển như thế nào?

Android Studio đã được công bố lần đầu tiên vào năm 2013 tại hội nghị Google I/O và chính thức phát hành rộng rãi vào năm 2014. Trước đó, các nhà phát triển ứng dụng Android thường sử dụng các công cụ như Eclipse IDE hoặc IDE của Java để phát triển ứng dụng.

Sau khi được công bố công cụ này đã trở thành một công cụ phát triển ứng dụng Android chính thức và được Google khuyến nghị sử dụng. Nó đã thay thế Eclipse IDE và trở thành môi trường phát triển chính cho các dự án Android.

Đối với những người có kinh nghiệm trong phát triển phần mềm, việc tạo ứng dụng trở nên dễ dàng hơn. Công cụ này cung cấp nhiều tính năng và công cụ hỗ trợ như trình biên dịch thông minh, gỡ lỗi tiện lợi, thiết kế giao diện trực quan và nhiều tính năng khác giúp tăng năng suất và hiệu quả trong quá trình phát triển ứng dụng Android.

Nếu học Lập Trình lại từ đâu, mình sẽ học như thế nào?
Nếu học Lập Trình lại từ đâu, mình sẽ học như thế nào?

Lịch sử thành

  • Android studio được công bố lần đầu tiên vào năm 2013 tại hội nghị Google I / 0. Được công bố rộng khắp thế giới vào năm 2014 với rất nhiều phiên bản khác nhau.
  • Trước khi phát hành Android studio, các thành viên lập trình thường sử dụng các công cụ hỗ trợ như Eclipse IDE. Hay một IDE của Java được hỗ trợ trên nhiều ngôn ngữ khác nhau.
  • Việc tạo ứng dụng bởi Android Studio sẽ dễ dàng hơn với các chuyên gia phần mềm.

Hướng dẫn tải và cài đặt Android Studio

Tiếp đến hãy cùng bài viết tìm hiểu qua cách tải và cài đặt nhanh công cụ Android Studio thông qua các bước cụ thể sau đây nhé.

BướcTải về ứng dụng Android Studio

Đầu tiên người dùng cần phải truy cập vào trang chủ chính của Android Studio theo đường link Tại Đây > tiếp đến bạn hãy nhấn vào mục Download Android Studio để tiến hành tải phần mềm về máy.

Sau đó sẽ có một hộp thoại xuất hiện, bạn hãy bấm tick vào ô “I have read and agree…” > rồi sau đó bấm chọn Download Android Studio for Windows để bắt đầu quá trình tải về máy.

Tiếp theo sẽ xuất hiện file để người dùng có thể chọn File lưu trữ và bấm Save để tiến hành tải và lưu về máy. Sau khi quá trình tải phần mềm đã xong, thì bạn nên tạo ra một thư mục Android ở trong ổ đĩa C của mình. Bới trong lúc cài đặt thì sẽ có 2 thành phần được cài đặt là Android-Studio – Công cụ lập trình và Sdk-Thư viện để hỗ trợ lập trình.

BướcThực hiện các bước

Sau khi đã tạo hoàn tất thư mục > kế đến bạn hãy bấm vào mục file.exe ở góc trái màn hình để có thể bắt đầu tiến hành cài đặt. Sau đó giao diện cài đặt sẽ xuất hiện > kế đến bạn hãy bấm Next để có thể tiếp tục.

Chuyển sang cửa sổ kế tiếp, bạn có thể đặt mặc định và bấm vào Next > bạn nên chọn thư mục lưu trữ sau khi đã tiến hành cài đặt mặc định và bấm Next.

Lưu ý bạn nên chọn thư mục lưu trữ khi cài đặt là C:Android-studio.

Kế đến bạn bấm Next > rồi bấm Install để bắt đầu cài đặt trên máy và chờ quá trình cài đặt trong ít phút > sau khi cài đặt hoàn thành thì bạn bấm Next > bấm Finish để kết thúc.

BướcTruy cập vào hướng dẫn thiết lập Android Studio

Sau khi cài đặt xong thì bạn hãy bấm truy cập vào công cụ > lúc này sẽ có thông báo hỏi bạn có muốn cài đặt preset không, nếu đã từng cài đặt công cụ trước đây thì bạn hãy chọn Do not import settings > rồi bấm OK. Lúc này quá trình khởi động công cụ sẽ diễn ra và các thành phần SDK có sẽ sẽ được chương trình tự động tìm kiếm.

BướcTùy chọn phù hợp khi phát triển ứng dụng

Sau khi đã tìm được những thành phần SDK, bạn có thể chuyển đến hộp thoại Welcome rồi bấm Next > tiếp đến hãy chọn mục Standard rồi bấm Next.

BướcChọn chủ đề theo sở thích cá nhân

Lúc này, người dùng sẽ có thể được chọn Theme giao diện sáng hoặc tối. Theme tối sẽ được gọi là Dracula và sáng là Light > sau đó bấm Next để tiếp tục > kế đến bấm Finish để tải các SDK xuống.

BướcHoàn thành quá trình tải xuống

Lúc này phần mềm đã được tải xuống và thiết lập thành công, bạn có thể bấm Finish để tiến hành khởi chạy, xây dựng ứng dụng của riêng mình. Bạn chỉ cần bấm vào New Project để xây dựng ứng dụng mới.

Load balancer, load balancing là gì?
Load balancer, load balancing là gì?

Công cụ gỡ lỗi và phân tích tài nguyên

Android Studio giúp bạn gỡ lỗi và cải thiện hiệu suất cho mã, bao gồm cả các công cụ gỡ lỗi cùng dòng và phân tích hiệu suất.

Gỡ lỗi cùng dòng

Bạn có thể dùng tính năng gỡ lỗi cùng dòng để cải thiện kết quả kiểm tra toàn diện về mã (code walkthrough) trong khung hiển thị trình gỡ lỗi nhờ tính năng xác minh cùng dòng đối với nội dung tham chiếu, biểu thức và giá trị biến.

Thông tin gỡ lỗi cùng dòng bao gồm:

  • Giá trị biến cùng dòng
  • Các đối tượng tham chiếu đến một đối tượng đã chọn
  • Giá trị trả về của phương thức
  • Biểu thức toán tử và lambda
  • Giá trị trong chú giải công cụ

Để bật tính năng gỡ lỗi cùng dòng, trong cửa sổ Debug (Gỡ lỗi), hãy nhấp vào biểu tượng Settings (Cài đặt) rồi chọn Show Variable Values in Editor (Hiện giá trị của các biến trong Trình chỉnh sửa).

Trình phân tích hiệu suất

Android Studio cung cấp các trình phân tích hiệu suất để bạn có thể dễ dàng theo dõi mức sử dụng bộ nhớ và CPU của ứng dụng, tìm các đối tượng được giải phóng, xác định vị trí rò rỉ bộ nhớ, tối ưu hoá hiệu suất đồ hoạ và phân tích các yêu cầu về mạng.

Để sử dụng trình phân tích hiệu suất khi ứng dụng của bạn chạy trên thiết bị hoặc trình mô phỏng, hãy mở Android Profiler (Trình phân tích tài nguyên Android) bằng cách chọn View > Tool Windows > Profiler (Xem > Cửa sổ công cụ > Trình phân tích tài nguyên).

Để biết thêm thông tin về trình phân tích hiệu suất, hãy xem bài viết Phân tích hiệu suất của ứng dụng.

Tệp báo lỗi

Khi phân tích mức sử dụng bộ nhớ trong Android Studio, bạn có thể đồng thời bắt đầu thu thập rác và báo lỗi Java (heap dump) vào một ảnh chụp nhanh của vùng nhớ khối xếp trong một tệp định dạng nhị phân

HPROF

dành riêng cho Android. Trình xem HPROF hiển thị các lớp, phiên bản của từng lớp và cây tham chiếu để giúp bạn theo dõi mức sử dụng bộ nhớ và tìm lỗi rò rỉ bộ nhớ.

Để biết thêm thông tin về cách xử lý tệp báo lỗi, hãy xem phần Ghi lại tệp báo lỗi.

Trình phân tích bộ nhớ

Sử dụng Trình phân tích bộ nhớ để theo dõi quá trình phân bổ bộ nhớ và xem vị trí phân bổ các đối tượng khi thực hiện một số thao tác. Các cơ cấu phân bổ này giúp bạn tối ưu hoá hiệu suất và mức sử dụng bộ nhớ của ứng dụng bằng cách điều chỉnh các lệnh gọi phương thức có liên quan đến các thao tác đó.

Để biết thông tin về cách theo dõi và phân tích mức phân bổ, hãy xem phần Xem mức phân bổ bộ nhớ.

Truy cập vào tệp dữ liệu

Bộ công cụ SDK Android, chẳng hạn như Systrace và Logcat, tạo ra dữ liệu về hiệu suất và quá trình gỡ lỗi cho bản phân tích ứng dụng chi tiết.

Cách xem các tệp dữ liệu đã tạo hiện có:

  1. Mở cửa sổ công cụ Captures (Ghi lại).
  2. Trong danh sách các tệp đã tạo, hãy nhấp đúp vào một tệp để xem dữ liệu tương ứng.
  3. Nhấp chuột phải vào tệp HPROF bất kỳ để chuyển đổi các tệp đó thành tệp chuẩn.
  4. Kiểm tra định dạng tệp sử dụng RAM.

Kiểm tra mã

Bất cứ khi nào bạn biên dịch chương trình, Android Studio sẽ tự động chạy các lượt kiểm tra lint (tìm lỗi mã nguồn) đã định cấu hình và các hoạt động kiểm tra IDE khác để giúp bạn dễ dàng xác định cũng như khắc phục vấn đề liên quan đến chất lượng cấu trúc của mã.

Công cụ tìm lỗi mã nguồn (lint tool) kiểm tra các tệp nguồn dự án Android để tìm ra các lỗi có thể xảy ra và cải thiện khả năng tối ưu hoá, nhằm đảm bảo tính chính xác, tính bảo mật, hiệu suất, khả năng hữu dụng, khả năng hỗ trợ tiếp cận và khả năng quốc tế hoá.

Hình 2. Kết quả kiểm tra tìm lỗi mã nguồn trong Android Studio.

Ngoài các bước kiểm tra tìm lỗi mã nguồn (lint), Android Studio còn thực hiện quy trình kiểm tra mã IntelliJ và xác thực chú giải để đơn giản hoá quy trình lập trình của bạn.

Để biết thêm thông tin, hãy xem bài viết Cải thiện mã bằng các lượt kiểm tra tìm lỗi mã nguồn.

Chú thích trong Android Studio

Android Studio hỗ trợ tính năng chú giải cho các biến, tham số và giá trị trả về để giúp bạn phát hiện lỗi, chẳng hạn như ngoại lệ về con trỏ rỗng và xung đột loại tài nguyên.

Android SDK Manager (Trình quản lý SDK Android) đóng gói thư viện chú giải Jetpack trong Android Support Repository (Kho lưu trữ hỗ trợ của Android) để dùng trên Android Studio. Android Studio xác thực các chú giải đã định cấu hình trong quá trình kiểm tra mã.

Để biết thêm thông tin chi tiết về tính năng chú thích trên Android Studio, hãy xem nội dung Cải thiện việc kiểm tra mã nhờ chú thích.

Thông điệp nhật ký

Khi xây dựng và chạy ứng dụng bằng Android Studio, bạn có thể xem thông điệp nhật ký về thiết bị và đầu ra

adb

trong cửa sổ Logcat.

Hướng dẫn sử dụng chi tiết

Android Studio được cho là công cụ có giao diện rất thân thiện với người dùng. Vậy việc sử dụng nó có khó không? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé

Tạo ứng dụng Hello World

Bước 1: Chọn Start a new project trên cửa sổ Setup Wizard.

Bước 2: Trong cửa sổ Create New Project, bạn cần điền tên cho dự án và chọn thư mục lưu trữ tại Project location. Sau đó, nhấp vào Next.

Bước 3: Trên cửa sổ Target Android Devices, hãy đánh dấu nút Phone and Tablet và điền API 15 vào trường Minimum SDK. Sau đó, nhấp vào Next.

Bước 4: Trên cửa sổ Add an activity to Mobile, chọn tùy chọn Basic Activity và nhấp vào Next.

Bước 5:Trên cửa sổ Customize the Activity, bạn có thể điền thông tin như Activity Name, Layout Name, Title và Menu Resource Name. Sau khi hoàn tất, nhấp vào Finish.

  • Chờ một vài giây để tạo dự án cho bạn. Sau khi hoàn tất, màn hình sẽ chuyển đổi tự động.
  • Bạn có thể build và run ứng dụng bằng cách chọn thiết bị mô phỏng hoặc thiết bị kết nối thực. Nhấp vào nút Run (biểu tượng Play) trên thanh công cụ hoặc sử dụng phím tắt “Shift + F10”.
  • Chờ quá trình build và run hoàn tất. Khi ứng dụng được khởi chạy, bạn sẽ thấy một màn hình mặc định với dòng chữ “Hello World”.

Đó là cách tạo và chạy ứng dụng Hello World đơn giản. Bạn có thể thay đổi và tùy chỉnh mã nguồn và giao diện để phát triển ứng dụng của mình.

Cấu trúc của file và thành phần Project

Trong Android Studio, cấu trúc của một dự án bao gồm các thành phần chính sau:

  • Project: Đây là thư mục gốc của dự án và chứa tất cả các file và thư mục liên quan đến dự án. Trong thư mục này, bạn sẽ tìm thấy các file cấu hình, mã nguồn và tài nguyên của dự án.
  • Module: Một dự án Android có thể bao gồm nhiều module, mỗi module đại diện cho một thành phần riêng biệt trong dự án như ứng dụng chính, thư viện, module kiểm thử và module khác. Mỗi module có thể có các tệp và thư mục riêng của nó.
  • Android: Đây là một bộ lọc mặc định trong Android Studio và được sử dụng để nhóm các tệp liên quan đến phát triển ứng dụng Android. Bộ lọc này hiển thị các thành phần như mã nguồn Java, tài nguyên (như hình ảnh, bố cục, tệp xml), các tệp Manifest và các tệp cấu hình khác của ứng dụng.
  • Packages: Đây là nơi chứa các package (gói) của mã nguồn Java trong dự án. Mỗi package thường tương ứng với một phần của ứng dụng và chứa các file Java tương ứng.
  • Scratches: Thư mục này chứa các file scratch (tạm thời) được sử dụng để viết và thử nghiệm mã nguồn tạm thời hoặc các đoạn mã ngắn.

Cấu trúc của một dự án Android có thể thay đổi tùy thuộc vào cách bạn tổ chức dự án của mình và các tùy chọn cấu hình. Bạn có thể tùy chỉnh cấu trúc dự án và hiển thị các thành phần khác nhau bằng cách sử dụng các bộ lọc và tùy chọn

Tạo mới Activity

Để tạo một Activity mới , bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Trên cửa sổ Project, điều hướng đến thư mục app của dự án.
  • Bước 2: Trong thư mục app=> java (hoặc kotlin nếu bạn sử dụng Kotlin).
  • Bước 3: Trong menu hiện ra, di chuột đến New => Java Class (hoặc Kotlin Class cho Kotlin).
  • Bước 4: Trong hộp thoại Create New Class, nhập tên cho Activity mới vào ô Class name và chọn package tương ứng trong ô Package
  • Bạn có thể chọn Activity trong danh sách Kind để tạo một Activity thông thường. Nếu bạn muốn tạo một loại Activity khác, bạn có thể chọn các tùy chọn khác như Fragment, Service và BroadcastReceiver.
  • Bước 5: Nhấp vào nút OK để tạo Activity mới.

Tạo một tệp XML Drawable Resource

Để tạo một tệp XML Drawable Resource trong Android Studio, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Trên cửa sổ Project => res của dự án.
  • Trong thư mục res => drawable
  • Trong menu, di chuột đến New => Drawable resource (hoặc New -> Android Resource File và chọn Drawable trong danh sách).
  • Nhập tên cho Drawable Resource mới vào ô File name và chọn các thuộc tính tương ứng như Resource type và Source set
  • Nhấp vào nút OK để tạo Drawable Resource mới.

Sau khi tạo thành công, công cụ này sẽ tạo một tệp tin XML mới cho Drawable Resource của bạn. Bạn có thể mở tệp tin này để chỉnh sửa và thêm các tùy chọn tùy chỉnh cho Drawable, chẳng hạn như hình dạng, màu sắc, viền, gradient, ảnh nền, và nhiều hơn nữa.

Tìm hiểu về Android Monitor

Android Monitor là một phần của Android Studio cung cấp các công cụ phân tích và giám sát ứng dụng Android trong quá trình chạy. Dưới đây là một số tính năng quan trọng của Android Monitor:

  • Logcat là nơi hiển thị các thông báo ghi lại bởi hệ thống và ứng dụng Android. Logcat rất hữu ích để theo dõi và gỡ lỗi các thông điệp và lỗi trong quá trình chạy ứng dụng.
  • Tab CPU cho phép bạn theo dõi tài nguyên CPU được sử dụng bởi ứng dụng và các tiến trình liên quan.
  • Tab Memory hiển thị thông tin về việc sử dụng bộ nhớ của ứng dụng.
  • Tab Network cho phép bạn theo dõi việc sử dụng mạng của ứng dụng. Bạn có thể xem thông tin về việc gửi và nhận dữ liệu qua mạng, bao gồm số lượng gói tin, thời gian phản hồi và tốc độ mạng.
  • Tab GPU cho phép bạn theo dõi việc sử dụng GPU của ứng dụng.
  • Profiler là một công cụ mạnh mẽ để phân tích hiệu suất và tìm lỗi trong ứng dụng.

Tạo Layout landscape

Để tạo layout cho chế độ xoay ngang (landscape), bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Trong thư mục res => New => Directory. Đặt tên thư mục mới là layout-land và nhấp vào nút OK. Thư mục này sẽ chứa các file layout cho chế độ xoay ngang.
  • Sau khi tạo thư mục layout-land, bạn có thể tạo một file layout XML mới cho chế độ xoay ngang bằng cách chuột phải vào thư mục Layout-land => chọn New => XML và Layout XML file. Đặt tên cho file layout và nhấp vào nút OK
  • Công cụ này sẽ tự động mở trình biên tập layout cho bạn. Bạn có thể thiết kế layout xoay ngang theo ý muốn của mình.
Hướng dẫn cài đặt Android Studio
Hướng dẫn cài đặt Android Studio

Loại bỏ những công việc mệt mỏi

Android Studio cung cấp các công cụ GUI để đơn giản hóa những phần không mấy thú vị trong quá trình phát triển ứng dụng.

Layout Editor

Khi xử lý các tệp bố cục XML, Android Studio cung cấp trình chỉnh sửa trực quan kéo và thả giúp bạn tạo bố cục mới dễ dàng hơn bao giờ hết. Layout Editor được xây dựng đồng thời với API Bố cục ràng buộc, vì vậy bạn có thể nhanh chóng tạo bố cục phù hợp với các kích thước màn hình khác nhau bằng cách kéo các chế độ xem vào vị trí và sau đó thêm các hạn chế về bố cục chỉ bằng vài cú nhấp.

Cộng cụ phân tích APK

Bạn có thể sử dụng Công cụ phân tích APK (APK Analyzer) để dễ dàng kiểm tra nội dung của tệp APK. Nó cho biết kích thước của từng thành phần để bạn có thể xác định cách giảm kích thước tệp APK tổng thể. Ngoài ra, tính năng này cũng cho phép bạn xem trước tài sản gói, kiểm tra tệp DEX để khắc phục sự cố nhiều vấn đề và so sánh sự khác biệt giữa hai loại tệp APK.

Vector Asset Studio

Android Studio giúp bạn dễ dàng tạo tài sản hình ảnh mới với mọi kích thước mật độ. Với Vector Asset Studio, bạn có thể chọn trong số các biểu tượng thiết kế chất liệu do Google cung cấp hoặc nhập một tệp SVG hoặc PSD. Vector Asset Studio cũng có thể tạo tệp bitmap cho mật độ của mỗi màn hình để hỗ trợ các phiên bản Android cũ không hỗ trợ định dạng vẽ vector của Android.

Trình chỉnh sửa bản dịch

Trình chỉnh sửa bản dịch (Translations Editor) cung cấp một chế độ xem duy nhất các tài nguyên đã dịch của bạn, giúp bạn dễ dàng thay đổi hoặc thêm bản dịch cũng như tìm bản dịch bị thiếu mà không cần mở từng phiên bản của tệp string.xml. Nó thậm chí còn cung cấp một đường liên kết đến các dịch vụ dịch thuật để đặt dịch vụ.

Android Studio

Android Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) chính thức[1] dành cho phát triển nền tảng Android.

Nó được ra mắt vào ngày 16 tháng 5 năm 2013 tại hội nghị Google I/O. Android Studio được phát hành miễn phí theo giấy phép Apache Licence 2.0.[2]

Android Studio ở giai đoạn truy cập xem trước sớm bắt đầu từ phiên bản 0.1 vào tháng 5.2013, sau đó bước vào giai đoạn beta từ phiên bản 0.8 được phát hành vào tháng 6 năm 2014.[3] Phiên bản ổn định đầu tiên được ra mắt vào tháng 12 năm 2014, bắt đầu từ phiên bản 1.0.[4]

Dựa trên phần mềm IntelliJ IDEA của JetBrains, Android Studio được thiết kế đặc biệt để phát triển ứng dụng Android.[5] Nó hỗ trợ các hệ điều hành Windows, Mac OS X và Linux,[6][7] và là IDE chính thức của Google để phát triển ứng dụng Android gốc để thay thế cho Android Development Tools (ADT) dựa trên Eclipse.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức tại developer.android.com.
  • Video giới thiệu tại hội nghị Google I/O 2013 trên YouTube
  • Hướng dẫn lập trình Android của CodePath
  • Trang web chính thức của dự án Andmore của Eclipse
  • Giáo trình Android Studio cho người mới bắt đầu

Android Studio một trong những công cụ đầy mạnh mẽ hỗ trợ nhà phát triển tạo ra được các ứng dụng Android dễ dàng. Hãy cùng bài viết tìm hiểu chi tiết hơn về công cụ này, cũng như cách tải và cài đặt ứng dụng về máy một cách nhanh chóng nhé.

Lộ trình tự học lập trình di động Cross-Platform (React Native, Flutter) chi tiết
Lộ trình tự học lập trình di động Cross-Platform (React Native, Flutter) chi tiết

Android Studio là gì? Lịch sử hình thành Android Studio

Android Studio là gì?

Android Studio là IDE chính thức được sử dụng trong phát triển ứng dụng Android dựa trên IntelliJ IDEA. Chức năng chính của Android Studio là cung cấp các giao diện giúp người dùng có thể tạo các ứng dụng và xử lý các công cụ file phức tạp sau hậu trường. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong Android Studio là Java và nó sẽ được cài đặt sẵn trên thiết bị của bạn. Khi sử dụng Android Studio thì bạn chỉ cần viết, chỉnh sửa và lưu trữ chúng trên các dự án của mình và các file nằm trong dự án đó. Đồng thời, Android Studio còn cung cấp quyền truy cập vào Android SDK.

Android Studio là gì?

Ngoài ra, bạn có thể xem Android Studio là đuôi cho code Java cho phép nó chạy trơn tru trên các thiết bị Android rồi tận dụng được lợi thế của phần cứng gốc. Bạn chỉ cần sử dụng ngôn ngữ lập trình Java để có thể viết chương trình, khi đó Android SDK sẽ có nhiệm vụ kết nối các phần này lại với nhau. Khi đó, Android Studio sẽ kích hoạt để thực hiện chạy code và thông qua trình giả lập hoặc dựa vào bất kỳ phần cứng giúp kết nối với thiết bị. Sau đó, bạn có thể gỡ rối cho chương trình của mình ngay khi nó chạy và nhận phản hồi giúp giải thích các sự cố,…Cho đến hiện nay, Google đã và đang rất nỗ lực để giúp cho Android Studio sẽ trở nên mạnh mẽ và hữu ích hơn. Khi bạn gõ code, nó sẽ giúp bạn cung cấp danh sách gợi ý hoàn thành để giúp người dùng có thể hoàn thiện được dòng code đó. Đây là một trong những chức năng rất hữu ích đề phòng cho trường hợp người dùng không nhớ chính xác cú pháp giúp bạn tiết kiệm thời gian hiệu quả hơn. Mời bạn tham khảo thêm một số việc làm Android tại Itnavi

Lịch sử hình thành Android Studio là gì?

Android Studio đã được công bố vào năm 2013 tại hội nghị Google I/O và được phát hành vào năm 2014 sau nhiều phiên bản khác nhau. Trước đó, thì các nhà phát triển của Android thường sử dụng các công cụ như Eclipse IDE hoặc một IDE Java chung để hỗ trợ cho nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Android Studio giúp cho việc tạo ứng dụng dễ dàng hơn so với các phần mềm chuyên dụng. Với người mới, sẽ có rất nhiều thứ phải học và nhiều thông tin có sẵn. Thậm chí, chúng còn thông qua nhiều kênh chính thức hoặc có thể có lỗi khiến người dùng hoang mang. Để biết rõ về cách sử dụng Android Studio bạn đọc hãy theo dõi phần tiếp theo mà ITNavi giới thiệu.

Android Studio là Môi trường phát triển tích hợp (IDE) chính thức để phát triển ứng dụng Android. Nhờ có công cụ cho nhà phát triển và trình soạn thảo mã mạnh mẽ của IntelliJ IDEA, Android Studio cung cấp thêm nhiều tính năng giúp bạn nâng cao năng suất khi xây dựng ứng dụng Android, chẳng hạn như:

  • Một hệ thống xây dựng linh hoạt dựa trên Gradle
  • Một trình mô phỏng nhanh và nhiều tính năng
  • Một môi trường hợp nhất nơi bạn có thể phát triển cho mọi thiết bị Android
  • Tính năng Live Edit (Chỉnh sửa trực tiếp) để cập nhật các thành phần kết hợp trong trình mô phỏng và thiết bị thực theo thời gian thực
  • Mã mẫu và quá trình tích hợp GitHub để giúp bạn xây dựng các tính năng ứng dụng phổ biến cũng như nhập mã mẫu
  • Đa dạng khung và công cụ thử nghiệm
  • Công cụ tìm lỗi mã nguồn (lint) để nắm bắt hiệu suất, khả năng hữu dụng, khả năng tương thích với phiên bản và các vấn đề khác
  • Hỗ trợ C++ và NDK
  • Tích hợp sẵn tính năng hỗ trợ Google Cloud Platform, giúp dễ dàng tích hợp Google Cloud Messaging và App Engine

Trang này giới thiệu các tính năng cơ bản của Android Studio. Để nắm được nội dung tóm tắt về các thay đổi mới nhất, hãy xem Ghi chú phát hành của Android Studio.

Các tính năng hàng đầu của Android Studio

Kế đến hãy cùng bài viết điểm qua một số tính năng nổi bật nhất của Android Studio dưới đây nhé.

2.Cung cấp công cụ nhanh nhất để tạo ứng dụng trên nền tảng Android

Android Studio là một trong những IDE chính thức của hệ điều hành Android. Nó được tạo ra nhằm mục đích đẩy nhanh sự phát triển và xây dựng các ứng dụng chất lượng cao trên các thiết bị Android. Với công cụ hỗ trợ nhanh và tốt nhất, thì sẽ giúp cho các nhà phát triển rất nhiều trong quá trình họ tạo ra được một ứng dụng dành cho Android hoàn chỉnh.

2.Trình giả lập, mô phỏng nhanh chóng với nhiều tính năng hữu ích

Trên Android Studio sẽ hỗ trợ trình giả lập Android cho người dùng có thể cài đặt và khởi động ứng dụng nhanh hơn trên thiết bị thực tế. Đồng thời sẽ cho phép tạo ra được các mẫu và thử nghiệm ứng dụng này trên các thiết bị Android khác như là điện thoại, tablet, Android Wear, TV,..

Bạn sẽ có thể mô phỏng được một loạt những tính năng phần cứng như là GPS, độ trễ mạng, các cảm biến chuyển động, thông qua các tính năng trong công cụ này.

2.Trình chỉnh sửa mã thông minh, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình

Trình chỉnh sửa mã trong công cụ Android Studio sẽ giúp bạn có thể viết mã được tốt hơn. Đẩy nhanh tốc độ và làm việc năng xuất hơn bằng cách cung cấp các tính năng hoàn thành, tái cấu trúc và phân tích mã ở dạng nâng cao. Ngoài ra công cụ này còn hỗ trợ cả C++ và NDK, đi kèm theo là các tác vụ chỉnh sửa tệp.

2.Hệ thống xây dựng mạnh mẽ và linh hoạt

Android Studio sẽ cung cấp cho người dùng tính năng tự động hóa bản dựng và có thể quản lý sự phụ thuộc và cấu hình bản dựng có thể tùy chỉnh được. Bạn sẽ có thể định được cấu hình dự án của mình để đảm bảo rằng các thư viện cục bộ đều được lưu trữ.

Đồng thời sẽ xác định các biến thể bản dựng bao gồm các mã và tài nguyên khác nhau. Đồng thời bạn cũng sẽ có thể áp dụng cấu hình ký ứng dụng và thu nhỏ đi các mã khác nhau.

2.Cung cấp mẫu dự án và mã giúp xây dựng tính năng thông qua GitHub

Android Studio sẽ bao gồm tất cả các mẫu dự án và mã giúp dễ dàng thêm được các mã mẫu đã được thiết lập tốt như là ngăn điều hướng hay là xem máy nhắn tin.

Người dùng có thể bắt đầu với một mẫu mã hay thậm chí có thể nhấp chuột phải vào API trong tình chỉnh sửa và chọn tìm lại Mã mẫu để tìm kiếm các ví dụ. Bạn cũng có thể nhập các ứng dụng đầy đủ chức năng vào công cụ từ GitHub.

2.Trình chỉnh sửa bố cục trực quan

Khi làm việc có các tệp bố cục XML, thì công cụ Android Studio sẽ cung cấp trình chỉnh sửa trực quan để người dùng kéo thả, tạo bố cục mới cực dễ dàng. Trình chỉnh sửa bố cục sẽ được xây dựng đồng thời cùng với cả API ConstraintLayout.

Người dùng có thể nhanh chóng tạo ra được một bố cục thích ứng với các kích thước màn hình khác nhau. Chỉ cần kéo các chế độ xem vào vị trí và thêm các ràng buộc bố cục trong công cụ là xong.

2.Trình phân tích APK một cách tổng thể

Người dùng sẽ có thể sử dụng trình phân tích APK, để tìm ra được nội dung APK phù hợp. Nó sẽ cho biết kích thước của các thành phần để người dùng có thể xác định cách giảm kích thước tổng thể.

Công cụ cũng cho phép bạn có thể xem trước được các nội dung đã được đóng gói, kiểm tra lại các tệp DEX. Để có thể khắc phục kịp thời các sự cố Multidex và có sự so sánh khác biệt giữa 2 APK với nhau.

2.Cung cấp khung phân tích và kiểm tra ứng dụng toàn diện

Android Studio sẽ cung cấp thêm các công cụ mở rộng để người dùng có thể kiểm tra các ứng dụng của mình với JUnit 4 và khung kiểm tra giao diện chức năng. Đồng thời trình ghi thử nghiệm Espresso, sẽ cho phép người dùng có thể tạo mã kiểm tra giao diện thông qua việc ghi lại tương tác của bạn với ứng dụng ở trên thiết bị, trình mô phỏng. Bạn sẽ có thể chạy thử được thí nghiệm của mình trên các thiết bị hoặc trình mô phỏng liên tục.

2.Khả năng đồng bộ hóa dữ liệu cao

Android Studio còn trang bị tính năng Áp dụng thay đổi, cho phép người dùng có thể thay đổi mã, tài nguyên vào ứng dụng đang chạy mà không cần khởi động lại. Tính linh hoạt sẽ giúp người dùng kiểm soát mức độ ứng dụng khởi động lại và muốn triển khai, chạy thử nghiệm lại các thay đổi nhỏ. Đồng thời vẫn duy trì được trạng thái hiện tại của thiết bị.

2.Môi trường tối ưu hóa cho tất cả thiết bị Android

Android Studio sẽ cung cấp cho người dùng một môi trường thống nhất, nơi bạn có thể tạo được các ứng dụng điện thoại, máy tính bảng,… Các mô đun mã đã có mã cấu trúc sẽ cho phép bạn chia dự án của mình thành những đơn vị chức năng khác nhau mà bạn có thể xây dựng, kiểm tra, gỡ lỗi chúng một cách độc lập.

2.Kết nối và phân tích ứng dụng theo thời gian thực với Firebase

Trợ lý Firebase sẽ giúp cho người dùng có thể kết nối ứng dụng của mình với Firebase. Có thể thêm được những dịch vụ như là phân tích, xác thực, thông báo,…, thông qua các quy trình từng ở ngay trên công cụ Android Studio.

2.Tích hợp Google Cloud Platform và Google App Engine

Những công cụ tích hợp cho Google Cloud Platform cũng sẽ giúp người dùng tích hợp thêm vào ứng dụng của mình. Ví dụ như là dịch vụ Google Cloud Endpoints, các mô đun dự án đã được thiết kế đặc biệt dành cho Google App Engine.

Phongit hướng dẫn Android tập 1: Tạo ứng dụng Android và lập trình Java
Phongit hướng dẫn Android tập 1: Tạo ứng dụng Android và lập trình Java

Ưu điểm của android studio

  • Được phát triển bới Google, cũng là chủ sở hữu của hệ điều hành Android
  • Các công cụ hỗ trợ và được cập nhật mới nhất và đầy đủ
  • Tính năng dễ làm quen và giao diện thân thiện, nó là điểm cộng lớn.
  • Có tài liệu tham khảo và hướng dẫn đầy đủ cùng các diễn đàn dành cho lập trình viên Android.
  • Được đào tạo thông qua các khóa học lập trình Android cơ bản, nâng cao, khóa học Tester

Kết luận

Bài viết Android Studio: Công cụ lập trình phát triển ứng dụng Android. Đã cập nhật những thông tin tổng quan về công cụ lập trình ứng dụng Android. Mong rằng những thông tin bài viết cung cấp sẽ giúp các bạn đọc hiểu hơn về công cụ này.

Trang Dchannel mỗi ngày đều có thêm các bài viết cập nhật các ứng dụng công nghệ hiện đại mới. Hãy theo dõi trang để biết thêm nhiều công cụ và ứng dụng hay có thể sử dụng khi cần nhé.

Đừng quên “MUA ĐIỆN THOẠI ĐẾN DI ĐỘNG VIỆT” ngay, cam kết tất cả sản phẩm bán trên toàn hệ thống đều là hàng chính hãng 100%.

Xem thêm:

  • SnapTik App – Công cụ tải video TikTok không có logo, hình mờ watermark miễn phí
  • Mã Zenly là gì? Công dụng và tiện ích sử dụng của mã Zenly
  • Adobe Creative Cloud là gì? Bao gồm những ứng dụng nào?

Di Động Việt

1355

14-12-2018

Android Studio là gì? Những thông tin cũng như tất các tình năng có trong Android studio sẽ được Bizfly Cloud cập nhật ngay tại bài viết này.

Android Studio là IDE chính thức trong phát triển ứng dụng Android, dựa trên IntelliJ IDEA. Ngoài các khả năng đáng mong đợi từ IntelliJ, Android Studio còn cung cấp:

– Hệ thống Gradle-based linh hoạt

– Xây dựng các biến thể và tạo nhiều tệp APK

– Code các mẫu template để hỗ trợ các tính năng app thông thường

– Chỉnh sửa bố cục đa dạng với khả năng kéo và thả theme

– Công cụ lint giúp nắm bắt hiệu suất, khả năng sử dụng, phiên bản tương thích và các vấn đề khác.

– ProGuard và ứng dụng ký app-signing

– Hỗ trợ tích hợp trên Google Cloud Platform, cho phép dễ dàng tích hợp Google Cloud Messaging và App Engine.

– Và nhiều tính năng khác nữa.

Các tính năng cơ bản

Nếu bạn mới sử dụng Android Studio hoặc giao diện IntelliJ IDEA, sau đây là một số tính năng chính của Android Studio.

Chế độ xem project trên Android

Theo mặc định, Android Studio hiển thị các tệp project trong chế độ xem project trên Android. Chế độ xem này cho phép xem cấu trúc project theo lát cắt, cung cấp truy cập nhanh vào các tệp source chính của các project trên Android và giúp bạn làm việc với hệ thống Gradle-based. Chế độ xem dự án Android:

– Hiển thị các thư mục gốc quan trọng nhất ở cấp cao nhất của phân cấp module.

– Nhóm các build file cho tất cả các module vào một thư mục chung.

– Nhóm tất cả các file kê khai cho từng module vào một thư mục chung.

– Hiển thị các tệp tài nguyên từ tất cả các tập nguồn nguồn Gradle.

– Nhóm các tệp tài nguyên cho các khu vực và kiểu màn hình khác nhau trong một nhóm duy nhất cho mỗi loại tài nguyên.

Chế độ xem project trong Android hiển thị tất cả các build files ở cấp cao nhất của hệ thống phân cấp dự án theo Gradle Scripts. Mỗi module dự án xuất hiện dưới dạng một thư mục ở cấp cao nhất của hệ thống phân cấp dự án và chứa bốn thành phần sau ở cấp cao nhất:

java/ – Tệp nguồn cho mô-đun.

manifest/ – Tệp kê khai cho mô-đun.

res/ – Tài nguyên tập tin cho mô-đun.

Gradle Scripts/ – Các file Gradle thiết kế và cố định

Hệ thống Android Build là bộ công cụ bạn sử dụng để xây dựng, thử nghiệm, chạy và đóng gói ứng dụng của mình. Hệ thống xây dựng này thay thế hệ thống Ant được sử dụng với Eclipse ADT. Nó có thể chạy như một công cụ tích hợp từ menu Android Studio và độc lập với dòng lệnh. Bạn có thể sử dụng các tính năng của build system để:

Tùy chỉnh, cấu hình và mở rộng quá trình thiết kế, kiến trúc.

Tạo nhiều APK cho ứng dụng của bạn với các tính năng khác nhau bằng cách sử dụng cùng một dự án và module.

Sử dụng lại mã và tài nguyên trên các tập hợp nguồn

Tính linh hoạt của hệ thống Android build cho phép bạn đạt được tất cả các yếu tố trên mà không cần sửa đổi các tệp nguồn cốt lõi của ứng dụng.

Android Studio cung cấp một số cải tiến hỗ trợ việc gỡ lỗi và cải thiện hiệu suất code, bao gồm các công cụ được cải tiến như công cụ quản lý thiết bị ảo, inline debug và phân tích hiệu suất.

AVD Manager đã cập nhật các link lên màn hình để giúp bạn chọn các cấu hình thiết bị phổ biến nhất, lựa chọn kích thước màn hình và độ phân giải trong chế độ xem trước.

Trình quản lý AVD có liên kết với bộ mô phỏng cho các thiết bị Nexus 6 và Nexus 9. AVD cũng hỗ trợ tạo giao diện thiết bị Android tùy chỉnh dựa trên các đặc tính mô phỏng cụ thể và gán các giao diện đó cho cấu hình phần cứng.

Android Studio cài đặt Intel® x86 Hardware Accelerated Execution Manager (HAXM) và tạo bộ mô phỏng mặc định để tạo nhanh ứng dụng mẫu.

Sử dụng inline debugging để tăng cường code walk-throughs??? trong chế độ xem debugging với xác thực các tham chiếu, biểu thức và các giá trị biến . Thông tin Inline debugging bao gồm:

– Giá trị biến inline

– Tham chiếu các đối tượng (các đối tượng này là tham chiếu của một đối tượng đã chọn)

– Phương thức trả về giá trị

– Lambda và biểu thức toán tử

– Các giá trị tooltip

Android Studio hỗ trợ một chế độ xem bộ nhớ và màn hình CPU để bạn có thể dễ dàng theo dõi hiệu suất và mức sử dụng bộ nhớ của ứng dụng. Từ đó, có thể theo dõi mức sử dụng CPU, tìm đối tượng deallocated, xác định vị trí lỗi bộ nhớ, theo dõi dung lượng bộ nhớ đang được thiết bị kết nối sử dụng. Với ứng dụng chạy trên thiết bị hoặc trình mô phỏng, bạn nhấp vào tab Android ở góc dưới bên trái của cửa sổ runtime để khởi động cửa sổ Android runtime. Click tab Memory hoặc CPU.

>> Tham khảo thêm: CPU là gì? Các thông số kỹ thuật của CPU

Các công cụ SDK của Android, như Systrace, logcat và Traceview, tăng hiệu suất và gỡ lỗi dữ liệu giúp phân tích ứng dụng chi tiết.

>> Tìm hiểu thêm: SDK là gì? Sự khác nhau giữa API và SDK

Để xem các file dữ liệu khả dụng, click Capture ở góc bên trái trên cửa sổ runtime. Trong danh sách các tệp được tạo, click đúp vào tệp muốn xem dữ liệu. Chuột phải vào bất kỳ tệp .hprof nào để chuyển đổi chúng sang định dạng tệp .hprof tiêu chuẩn.

Trong Android Studio, lint đã được cấu hình và các kiểm tra IDE khác sẽ tự động chạy bất cứ khi nào bạn thực hiện biên dịch chương trình. Ngoài các kiểm tra lint đã cấu hình, kiểm tra mã IntelliJ bổ sung và chạy xác thực chú thích để review dòng code.

Với Android Studio, bạn cũng có thể chạy kiểm tra lint cho một biến build xác định hoặc cho tất cả các biến build. Bạn có thể cấu hình kiểm tra lint bằng cách thêm thuộc tính lintOptions vào cài đặt Android trong tệp build.gradle.

android {

lintOptions {

// set to true to turn off analysis progress reporting by lint

quiet true

// if true, stop the gradle build if errors are found

abortOnError false

// if true, only report errors

ignoreWarnings true

Bạn cũng có thể quản lý hồ sơ kiểm tra và cấu hình kiểm tra trong Android Studio. Chọn File > Settings >, mở rộng các tùy chọn Trình Editor và chọn Inspections. Trang Inspection Configuration sẽ xuất hiện cùng với các kiểm tra được hỗ trợ.

Để chạy kiểm tra thủ công trong Android Studio, chọn Analyze > Inspect Code. Hộp thoại Inspections Scope sẽ xuất hiện để bạn có thể xác định cấu hình và phạm vi kiểm tra mong muốn.

Chạy kiểm tra từ dòng lệnh

Bạn cũng có thể chạy kiểm tra lint từ dòng lệnh trong thư mục SDK.

Theo BizFly Cloud tổng hợp

>> Có thể bạn quan tâm: JDK là gì? Tìm hiểu Java Development Kit

Có nhiều công cụ để phát triển Android nhưng đến nay công cụ chính thức và mạnh mẽ nhất là Android Studio. Đây là IDE (Môi trường phát triển tích hợp) chính thức cho nền tảng Android, được phát triển bởi Google và được sử dụng để tạo phần lớn các ứng dụng mà bạn có thể sử dụng hàng ngày.

Android Studio lần đầu tiên được công bố tại hội nghị Google I/O vào năm 2013 và được phát hành cho công chúng vào năm 2014 sau nhiều phiên bản beta khác nhau. Trước khi được phát hành, các nhà phát triển Android thường sử dụng các công cụ như Eclipse IDE, một IDE Java chung cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác.

Android Studio khiến việc tạo ứng dụng trở nên dễ dàng hơn đáng kể so với phần mềm không chuyên dụng. Đối với người mới bắt đầu, có rất nhiều thứ để học và nhiều thông tin có sẵn, thậm chí thông qua các kênh chính thức nhưng chúng có thể đã lỗi thời hoặc quá nhiều thông tin khiến họ cảm thấy choáng ngợp. Bài viết này sẽ giải thích ngắn gọn nhưng chi tiết về một số chức năng cơ bản của nó để bạn có thể nắm bắt được bước đầu trong công cuộc phát triển Android của mình.

Lộ trình trở thành Android developer 2022 chi tiết
Lộ trình trở thành Android developer 2022 chi tiết

Nhược điểm của Android studio

  • Là công cụ hỗ trợ tích hợp tất cả nên dữ liệu phải phát triển tối ưu nhất. Lượng lớn dữ liệu chiếm nhiều không gian bộ nhớ máy tính của bạn.
  • Có thể kiểm tra được cash hoạt động của app thông qua giả lập của Android studio. Điều này làm đơ máy, lag, nóng máy tính và gây tiêu tốn nhiều pin.
  • Android là một công cụ lập trình hỗ trợ mạnh mẽ với các hỗ trợ và cập nhật các tính năng mới nhất từ google. Google đã khắc phục vấn đề tối ưu tài nguyên máy tính giúp giảm bớt Android Studio trên máy tính cũ.

Trên đây là thông tin về android studio là gì cùng tính năng, ưu nhược điểm và cách vận hành. Mong rằng bạn đã hiểu rõ và biết cách dùng qua bài viết mà Daotaotester.com đã chia sẻ phía trên.

Mọi thứ bạn cần để xây dựng trên Android

Android Studio là IDE chính thức của Android. Android Studio được xây dựng dành cho Android để đẩy nhanh quá trình phát triển và giúp bạn xây dựng những ứng dụng chất lượng cao nhất cho mọi thiết bị Android.

Keywords searched by users: android studio la gi

Android Studio Là Gì? Tất Cả Các Tính Năng Có Trong Android Studio
Android Studio Là Gì? Tất Cả Các Tính Năng Có Trong Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Studio: Công Cụ Hỗ Trợ Lập Trình Ứng Dụng Android
Android Studio: Công Cụ Hỗ Trợ Lập Trình Ứng Dụng Android
Android Studio Là Gì? Tính Năng Vượt Trội Của Android Studio
Android Studio Là Gì? Tính Năng Vượt Trội Của Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Tải Android Studio: Công Cụ Lập Trình Phát Triển Ứng Dụng Android
Tải Android Studio: Công Cụ Lập Trình Phát Triển Ứng Dụng Android
Android Studio Download - Cách Tải Và Cài Đặt Hiệu Quả Nhất
Android Studio Download – Cách Tải Và Cài Đặt Hiệu Quả Nhất
Android Studio Là Gì? Cách Sử Dụng Ra Sao? - Daotaotester.Com
Android Studio Là Gì? Cách Sử Dụng Ra Sao? – Daotaotester.Com
Android Studio: Công Cụ Hỗ Trợ Lập Trình Ứng Dụng Android
Android Studio: Công Cụ Hỗ Trợ Lập Trình Ứng Dụng Android
Android Studio Là Gì? Tất Cả Các Tính Năng Có Trong Android Studio
Android Studio Là Gì? Tất Cả Các Tính Năng Có Trong Android Studio
Tải Android Studio: Công Cụ Lập Trình Phát Triển Ứng Dụng Android
Tải Android Studio: Công Cụ Lập Trình Phát Triển Ứng Dụng Android
Android Studio Là Gì? Download Bộ Tài Liệu Lập Trình Android Studio
Android Studio Là Gì? Download Bộ Tài Liệu Lập Trình Android Studio
Android Studio Là Gì? Tính Năng Vượt Trội Của Android Studio
Android Studio Là Gì? Tính Năng Vượt Trội Của Android Studio
Cách Cài Đặt Android Studio - Hướng Dẫn Chi Tiết Và Đơn Giản
Cách Cài Đặt Android Studio – Hướng Dẫn Chi Tiết Và Đơn Giản
Android Studio Là Gì? - Quantrimang.Com
Android Studio Là Gì? – Quantrimang.Com
Cùng Mr.Hòa Chia Sẻ Sự Khác Biệt Giữa Android Studio Beta Channel, Android  Studio Canary Channel, Android Studio Dev Channel Là Gì? - #Mittohoa
Cùng Mr.Hòa Chia Sẻ Sự Khác Biệt Giữa Android Studio Beta Channel, Android Studio Canary Channel, Android Studio Dev Channel Là Gì? – #Mittohoa
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Studio Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Android Studio
Android Sdk Là Gì? Cách Tải Và Cài Đặt Android Sdk | Bkhost
Android Sdk Là Gì? Cách Tải Và Cài Đặt Android Sdk | Bkhost
Android Studio Là Gì? - Quantrimang.Com
Android Studio Là Gì? – Quantrimang.Com

See more here: kientrucannam.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *